Viết phương trình hoá học của cacbon với các oxit sau:
a) CuO ; b) PbO ; c) CO2; d) FeO.
Hãy cho biết loại phản ứng ; vai trò của C trong các phản ứng ; ứng dụng của các phản ứng đó trong sản xuất.
Viết phương trình hoá học của cacbon với các oxit sau:
a) CuO ; b) PbO ; c) CO2; d) FeO.
Hãy cho biết loại phản ứng ; vai trò của C trong các phản ứng ; ứng dụng của các phản ứng đó trong sản xuất.
Các phương trình hóa học:
Các phản ứng trên dều thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử. Vai trò của с là chất khử. Các phản ứng:
a), b) dùng điều chế kim loại.
c), d) xảy ra trong quá trình luyện gang, dùng luyện gang.
Axit axetic có công thức C2H402. Hãy tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong axit axetic.
Từ C2H4O2 ta có: M = 60 g/mol; mC = 2 x 12 = 24 g; mH = 4 x 1 = 4 g;
MO = 2 x 16 = 32 g.
%C = (24 : 60) x 100% = 40%; %H = (4 : 60) x 100% = 6,67%;
%O = 100% - 40% - 6,67% = 53,33%.
1. Khi phân tích 2 gam canxi cacbonat ta thu được 1,12g canxi oxit và 0,88g cacbon dioxit biết thành phần khối lượng cả canxi oxit biểu thị bằng tỉ số mca:mo=5:2 và thành phần khối lượng của cacbon dioxit bởi tỉ số mc:mO=3:8. hãy tính thành phần khối lượng của canxi cacbonat
2. Để điều chế khí oxi người ta nung KClO3 sau một thời gian nung nóng ta thu được 168,2g chất rắn và 53,76l khí O2 ở đktc. tính khối lượng KClO3 ban đầu đã đem nung và % khối lượng KClO3 đã đem nhiệt phân
Có hỗn hợp gồm SO2, CO2 và H2. Hãy chứng minh trong hỗn hợp có mặt từng khí đó. Viết phương trình hóa học của các phản ứng .
Cho hỗn hợp đi qua nước Brom, thấy nước brom bị nhạt màu chứng tỏ có khí SO2:
SO2 + Br2 +2H2O → H2SO4 + 2 HBr (1)
Dẫn khí đi ra sau phản ứng (1) vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo kết tủa trắng chứng tỏ có khí CO2:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)
Dẫn khí đi ra sau phản ứng (1) qua ống đựng CuO đun nóng thấy tạo ra Cu màu đỏ chứng tỏ có khí H2:
CuO + H2 → Cu + H2O
Màu đen màu đỏ
Cho hỗn hợp đi qua nước Brom, thấy nước brom bị nhạt màu chứng tỏ có khí SO2:
SO2 + Br2 +2H2O → H2SO4 + 2 HBr (1)
Dẫn khí đi ra sau phản ứng (1) vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo kết tủa trắng chứng tỏ có khí CO2:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)
Dẫn khí đi ra sau phản ứng (1) qua ống đựng CuO đun nóng thấy tạo ra Cu màu đỏ chứng tỏ có khí H2:
CuO + H2 → Cu + H2O
Màu đen màu đỏ
Chúc bạn học tốt !
Cho hỗn hợp đi qua nước Brom, thấy nước brom bị nhạt màu chứng tỏ có khí SO2:
SO2 + Br2 +2H2O → H2SO4 + 2 HBr (1)
Dẫn khí đi ra sau phản ứng (1) vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo kết tủa trắng chứng tỏ có khí CO2:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)
Dẫn khí đi ra sau phản ứng (1) qua ống đựng CuO đun nóng thấy tạo ra Cu màu đỏ chứng tỏ có khí H2:
CuO + H2 → Cu + H2O
Màu đen màu đỏ
Hỗn hợp khí B gồm CO,CO2 , H2 .Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí B cần dùng 14,56 lít khí khí oxi;biết rằng 4,48 lít khí B đó có khối lượng bằng 46,4 g.Hãy tính % theo thể tích mỗi khí trong B
câu 1:một oxit kim loại có thành phần % khối lượng của oxi là 30%.Tìm công thức hóa học biết kim loại có hóa trị 3
Kl có hóa trị 3 => CT oxit kl là R2O3
Ta có: \(\frac{2M_R}{3M_O}\) = \(\frac{\%R}{\%O}\) \(\Leftrightarrow\) \(\frac{2.M_R}{3.16}\) = \(\frac{100-30}{30}\) \(\Rightarrow\) MR = 56
Vậy CTHH của oxit kl là Fe2O3.
Nung 500 g đá vôi chứa 20% tạp chất không bị phân hủy, sâu một thời gian thu được bao nhiêu gam chất rắn. Biết H%=50%
\(mCaCO_3 \)có trong đá vôi = \(\dfrac{500.20}{100} = 100 (g)\)
\(=> nCaCO_3 = \dfrac{100}{100} = 1 (mol)\)
\(PTHH: CaCO_3 -t^o-> CaO + CO_2 \)
Chất rắn sau phản ứng là CaO
Theo PTHH: \(nCaO = nCaCO_3 = 1 (mol)\)
\(=> mCaO \)(lí thuyết) = \(1.56 = 56 (g)\)
Vì H% = 50%
\(=> mCaO \) thu được (thực tế) = \(\dfrac{56.50}{100} = 28 (g)\)
Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lit hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Tính m?
PTHH chung: M + H2SO4 MSO4 + H2
nHSO = nH= = 0,06 mol
áp dụng định luật BTKL ta có:
mMuối = mX + m HSO- m H= 3,22 + 98 * 0,06 - 2 * 0,06 = 8,98g
M + H2SO4 ---> MSO4 + H2 (M la` Fe, Mg, Zn)
--> nSO4(2-) = nH2SO4 = nH2 = 1.344/22.4 = 0.06
--> mmuoi' = mKL + mSO4(2-) = 3.22 + 0.06*96 = 8.98g
cũng câu hỏi của Ngân làm ơn tính dùm khối lượng axit cần dùng đi
mọi người giúp em với em bị ngu hóa :(
1.Cho kim loại R hòa tan hết trong dd HCl được 25,4g muối khan, cũng lượng kim loại trên cho tác dụng với khí Cl2 dư thu được 32,5g muối. tìm kim loại R?
2.đun nóng 6,125g KClO3 với HCl đặc dư. Biết hiệu suất phản ứng là 85%. Thể tích Cl2 thu được ở đktc là?
Hòa tan hoàn toàn 13,9 gam hỗn hợp A (gồm Fe, Al) trong 300ml dung dịch axit clohidric HCl 20% (d= 1,1g/ml) thu được 7,84 lít khí (đktc) và dung dịch B.
a.Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b.Tính nồng độ % các chất trong dung dịch B
Giúp em với em đang cần gấp hic hic
\(a)\)
\(Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2\)
\(2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2\)
Gọi a là nFe, b là nAl
ta có 56a + 27b = 13,9 (I)
mddHCl = DHCl. VHCl = ........ (g)
=> mHCl = \(\frac{C\%HCl.mddHCl}{100}\) = ........ (g)
=> nHCl = \(\dfrac{mHCl}{MHCl}\) = ...... (mol)
Khí thoát ra là H2
nH2 (đktc) = \(\dfrac{VH2}{22,4} = ..... (mol)\)
Thep PTHH: ta có: a + 1,5b = nH2 (II)
Giai hệ (I) và (II) \(\begin{cases} a = ......\\b=...... \end{cases}\)
Có số mol của hai kim loại trên, ta tìm được khối lượng. Sau đó tính %mFe và %mAl
\(b)\)
mddB = mA + mHCl - mH2 = ........ (g)
Theo pthh (1) nFeCl2 = nFe = ....... (mol)
=> mFeCl2 = nFeCl2. MFeCl2 = ........... (g)
=> C%FeCl2 = \(\frac{mFeCl2.100}{mddB}\) = ...... %
Theo (2) nAlCl3 = nAl = .......... (mol)
=> mAlCl3 = ......... (g)
=> C%AlCl3 = \(\frac{mAlCl3.100}{mddB}\) = .........%