Điện phân 200ml dung dịch chứa AgNO3 2M và HNO3 trong vòng 4h 3 giây với cường độ dòng điện 0,201 ampe thì thu được 3,078 gam Ag ở catot. Hiệu suất điện phân là : A 90% B.95% C.80% D.75%
Hỏi đáp
Điện phân 200ml dung dịch chứa AgNO3 2M và HNO3 trong vòng 4h 3 giây với cường độ dòng điện 0,201 ampe thì thu được 3,078 gam Ag ở catot. Hiệu suất điện phân là : A 90% B.95% C.80% D.75%
1) Đốt cháy hoàn toàn 25,2 g sắt trong bình chứa Oxi.
a) Viet PTPU.
b) Tim khoi luong KClO3 can dung de thu duoc the tich O2 như phản ứng trên.
Câu 1)
\(3Fe(0,45)+2O_2(0,3)-t^o->Fe_3O_4\)\((1)\)
\(nFe=\dfrac{25,2}{56}=0,45\left(mol\right)\)
Theo PTHH (1): \(nO_2=0,3\left(mol\right)\)
\(2KClO_3(0,2)-(t^o,MnO_2)->2KCl+3O_2(0,3)\)\((2)\)
Theo PTHH (2) \(n_{KClO_3}=0,2\left(mol\right)\)
khoi luong KClO3 can dung de thu duoc the tich O2 như phản ứng trên.:
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=0,2.122,5=24,5\left(g\right)\)
Điện phân dung dịch CuCl2 với điện trơ, sau một thời gian thu dược 0,32gam Cu ở catot và một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là?(Cu=64) (ĐTTS Đại học khối A năm 2007)
A.0,15M
B.0,2M
C.0,1M
D.0,05M
Phản ứng điện phân xảy ra ở các điện cực như sau:
Catot(-): Cu2+ + 2e → Cu; Anot(+): 2Cl- - 2e → Cl2.
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Số mol NaOH còn lại sau phản ứng: ns = 0,05.0,2 = 0,01 mol
nCu = 0,32/64 = 0,005 mol → nCl2 = nCu = 0,005 mol → số mol NaOH đã phản ứng: np.ư = 2.nCl2 = 0,01 mol → số mol NaOH ban đầu: nđ = 0,02 mol → CM = 0,02/0,2 = 0,1 M.
. Khử hoàn toàn 23.2 g một oxit bazơ của kim loại (có hóa trị thay đổi) bằng CO. Sau phản ứng cho toàn bộ lượng kim loại thu được vào dung dịch H2SO4 1M. Thấy hết 300ml H2SO4 1M dd và thoát ra 6.72 l khí không màu (đktc). Xác định CTHH của oxit?
Ngâm một thanh sắt vào dung dịch chứa 9,6 gam muối sunfat của kim loại hóa trị II, sau khi kết thúc phản ứng thanh sắt tăng thêm 0,48 gam. Vậy công thức hóa học của muối sunfat là:
A. CuSO4
B. CdSO4
C. NiSO4
D. ZnSO4
(ĐHKA,2012). Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là
A.0,8
B.1,2
C.1,0
D.0,3
Phản ứng điện phân xảy ra ở các điện cực như sau:
Catot(-):Ag+ + e → Ag; Anot(+): H2O - 2e → 1/2O2 + 2H+
x x x (mol)
Dung dịch Y có chứa: H+, NO3- và Ag+ dư → Fe + 2Ag+ → 2Ag + Fe2+
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O (do Fe dư nên chỉ tạo Fe2+)
nAgNO3 = 0,15 mol; nFe = 12,6/56 = 0,225 mol;
Gọi x là số mol Ag+ đã bị điện phân → nAg+ dư = 0,15 – x mol → số mol Fe dư = 0,225 – (0,15-x)/2 – 3x/8 = 0,15 + x/8 → 108(0,15-x) + 56(0,15+x/8) = 14,5 → x = 0,1 mol → t = 0,1.26,8/2,68 = 1 h.
Điện phân 200 ml dung dịch muối nitrat kim loại M hóa trị I điện cực trơ cho đến khi bề mặt catot xuất hiện bọt khí thì ngừng điện phân. Để trung hòa dung dịch sau điện phân phải cần 250 ml dd NaOH 0,8M. Nếu ngâm 1 thanh Zn có khối lượng 50 g vào 200 ml dung dịch muối nitrat trên, phản ứng xong khối lượng lá Zn tăng thêm 30,2% so với khối lượng ban đầu. Tính nồng độ mol muối nitrat và kim loại M?
A.[MNO3]=1M, Ag
B.[MNO3]=0,1M, Ag
C.[MNO3]=2M, Na
D.[MNO3]=0,011M, Cu
Phản ứng điện phân xảy ra ở các điện cực như sau:
Catot(-): M+ + e → M; Anot(+): H2O - 2e → 1/2O2 + 2H+.
H+ + OH- → H2O. → nH+ = nOH- = 0,8.0,25 = 0,2 mol = nM+ → CM = 1M.
Zn + 2MNO3 → Zn(NO3)2 + 2M . Khối lượng Zn tăng = Khối lượng kim loại M thoát ra – khối lượng Zn đã tan vào dung dịch → 0,302.50 = 2Mx – 65x (x là số mol Zn đã phản ứng). Mà nM+ = 2x = 0,2 → x = 0,1 → M = 108 (Ag).
Điện phân có màng ngăn 150 ml dd BaCl2. Khí thoát ra ở anot có thể tích là 112 ml (đktc). Dung dịch còn lại trong bình điện phân sau khi được trung hòa bằng HNO3 đã phản ứng vừa đủ với 20g dd AgNO3 17%. Nồng độ mol dung dịch BaCl2 trước điện phân là?
A.0,01 M
B.0.1 M
C.1 M
D.0,001 M
Phản ứng điện phân xảy ra ở các điện cực như sau:
Catot(-): H2O + 2e → H2 + 2OH-; Anot(+): 2Cl- - 2e → Cl2.
Dung dịch còn lại sau khi trung hòa sẽ còn dư BaCl2 → Ag+ + Cl- → AgCl↓
→ số mol của Cl- đã phản ứng với Ag+ là n1 = nAg+ = 0,17.20/170 = 0,02 mol. Số mol khí Cl2 = 0,112/22,4 = 0,005 mol → số mol Cl- đã điện phân = 2.0,005 = 0,01 mol → nCl- ban đầu = 0,01 + 0,02 = 0,03 mol → nBaCl2 = 0,015 mol → CM = 0,015/0,15 = 0,1 M.
Mắc nối tiếp 2 bình điện phân, bình A đựng dung dịch chứa 0,2 mol CuSO4, bình B đựng dung dịch chứa 0,15 mol NaCl. Điện phân cho đến khi catot bình A bắt đầu xuất hiện bọt khí thì dừng lại. Tính thể tích khí ở catot bình B (đo ở đktc).
A. 1,68 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 5,6 lít
Cái thứ ba nè