dot chay hoan toan mot hirocacbon Anhe hon khi nito ,sau phan ung thu duoc khi va hoi dung bang the tich khi hidrocacbon A va oxi tham gia phan ung cung dieu kien.Xac dinh cong thuc phan tu A
dot chay hoan toan mot hirocacbon Anhe hon khi nito ,sau phan ung thu duoc khi va hoi dung bang the tich khi hidrocacbon A va oxi tham gia phan ung cung dieu kien.Xac dinh cong thuc phan tu A
dẫn hh khí gồm metan và etilen qua bình đựng nước brom dư thấy có 8g brom tgia pư. khí thoát ra đêm dốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dưu thấy có 15g kết tủa tạo thành
Công thức nào sau đây không thể là công thức đơn giản của một este no, mạch hở?
A. C5H10O
B. C5H8O2
C. C5H9O2
D. C4H5O4
Theo đề ra thì công thức của đáp án chỉ là công thức đơn giản nhất, chứ không phải là công thức của este, thứ 2 nữa là đề chỉ nói este no, mạch hở, không có nói đơnchức nha. Vậy nên đáp án sẽ là B.
Với A thì ta chỉ cần nhân đôi sẽ được este no, đơn chức, mạch hở. Với C thì ta nhân đôi sẽ được este no, 2 chức, mạch hở.
Với D khi nhân đôi sẽ được este no, 4 chức, mạch hở.
khi nung butan với chất xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm : CH4 C3H6 C2H4 C2H6 C4H8 H2 C4H6 .đốt cháy hoàn toàn hỗn hớp T thu được 8,96 l khí CO2 (đktc) và 9 g nước .mặt khác hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 g Br2 trong dung dịch.phần trăm về số mol của C4H6 trong T là
nCO2=0,4 mol
nH2O=0,5 mol
Đốt cháy hh sau khi cracking và đề hiđro hóa giống như đốt cháy C4H10 bđ=>nH2O-nCO2=nC4H10=0,1 mol
C4H10=>C3H6+CH4
x mol=>x mol =>x mol
C4H10=>C2H6+C2H4
y mol=>y mol =>y mol
C4H10=>C4H8 +H2
z mol=>z mol=>z mol
C4H10=>C4H6+2H2
t mol=>t mol
nBr2=0,12 mol=>x+y+z+2t=0,12
Tổng nC trong hh khí T=4x+4y+4z+4t=0,4=>x+y+z+t=0,1 mol
=>t=0,02 mol
=>%VC4H6=0,02/0,1.100%=20%
ANH GÌ ĐÓ ƠI GIÚP GIÙM EM BÀI NÀY VỚI Ạ!!!!
Trộn 500ml dd 0,2M với 200ml dd HCl 0,3M. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl sau khi trộn
Một hỗn hợp G gồm 2 rượu X, Y là đồng phân của nhau khi đem đề hiđrat hóa tạo anken thì thu được hỗn hợp 4 anken. Khi cho 7,4 gam hỗn hợp G vào bình đựng Na dư thấy thoát ra 1,12 lít khí H2 (đktc). Oxi hóa Y trong điều kiện thích hợp thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương. Vậy X, Y là:
A.tert-butylic và n-butylic.
B.n-butylic và iso-butylic
C.sec-butylic và n-butylic
D.sec-butylic và iso-butylic
Thu được 4 anken, nhìn được đáp án sec-butylic và iso-butylic đúng luôn. Dựa vào cấu tạo ancol mà làm.
Đáp án sec-butylic và n-butylic: khi tách nước không hu được 4 anken do 2 ancol đó tách nước sẽ có anken trùng nhau.
Đáp án sec-butylic và iso-butylic: sec thu được 3 anken đồng phần, còn iso bậc 1 được 1 anken lại bị oxi hóa sinh ra anđehit tham gia tráng bạc.
nung Ca(HCO3)2 san pham tao ra la gi ?
Chuc cac anh chi tanh cong trong hoc van
HSO4{-} + HCO3{-} = SO4{2-} + CO2 + H2O
Ca(HSO4)2 + Ca(HCO3)2 = 2CaSO4 + 2CO2 + 2H2O
Câu 1 : Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 15,68 lít khi CO2 (đktc) và 18 gam H2O. Mặt khác, 80 gam X hòa tan được tối đa 29,4 gam Cu9OH02. Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là:
A.46% B.16% C.23% D.8%
Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylic glicol và glixerol. Đốt chát hoàn toàn m gam X thu được 6.72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khi H2 (đkct). Giác trị của V là:
A.3,36 B.11,20 C.5,60 D.6,72
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol của một ancol no đa thức và 0.03 mol một ancol không no, đơn chức có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí Co2 và m gam H2O. Giá trị của m là:
A.5,40 B.2,34 C. 8,40 D.2,70
Đốt cháy hoàn toàn 0.2 mol hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken thu được 0,35 mol CO2 và 0,4mol H2O. phần trăm số mol anken trong X là
A.50%
B.25%
C.40%
D.75%
nankan= nnước-nCO2= 0,4=0,35= 0,05 (mol)
nanken=nX-nankan= 0,2-0,05=0,15 mol
%nanken=75,5%
Đốt cháy 19,2 g hỗn hợp 2 ankan kế tiếp nhau thì thu được Vl khí CO2 (00 C, 1atm ). Cho Vl khí CO2 trên qua dd Ca(OH)2 vào đến dư thì thu được 100g kết tủa nữa. Tìm CTPT 2 ankan.
A.C2H6 VÀ C5H12
B.C3H8 và C4H10
C.CH4 và C2H6
D.C2H6 và C3H8
Đặt công thức tổng quát của 2 ankan là
CnH2n+2 (a mol) và CmH2m+2 (b mol)
Công thức trung bình 2 ankan là: CnH2n+2 , giải sử n < m n < < m=n+1
CO2 + Ca(OH)2 àCaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 àCa(HCO3)2
Khi cho them dung dịch Ca(OH)2 vào đến dư
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 à2CaCO3 + 2H2O
mCO2 = mCO2 trong tổng CaCO3
nCO2= nCaCO3=(30+100)/100=1,3 ( mol ) => mCO2= 1,3.44= 57,2 g
CnH2n+2 + (3n+1)/2O2 nCO2 + (n+1)H2O
M 44n
19,2 57,2
n =2,6 suy ra n=2 và m= 3
C2H6 và C3H8
Hướng dẫn các bạn cách vận dụng bảo toàn liên kết pi trong các bài hóa về hidrocacbon không no có khả năng tham gia phản ứng cộng với H2, HX, H2O, X2.
https://www.youtube.com/watch?v=kaMgo54UwnE