đốt 34g hidrocacbon A tạo ra 11g CO2. Mặt khác khi cho 3,4 g A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo ra B gam kết tủa.
a,tính giá trị B
b,viết công thức cấu tạo của A biết khi A tác dụng với Hidrô dư có xúc tác Ni tạo ra isopentan
Hướng dẫn các bạn cách vận dụng bảo toàn liên kết pi trong các bài hóa về hidrocacbon không no có khả năng tham gia phản ứng cộng với H2, HX, H2O, X2.
https://www.youtube.com/watch?v=kaMgo54UwnE
Anh chị làm ơn giúp e mấy bài này ạ.E cảm ơn!
Bài 1:
Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ X cần 0,8 gam O2 người ta thu được 1,1 gam CO2,0,45 gam H2O và không có sản phẩm nào khác. Xác định công thức phân tử của X. Biết rằng khi cho bay hơi hoàn toàn 0,6gam X ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp đã thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích hơi của 0,32 gam O2 trong cùng điều kiện.
Bài 2:
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A có thành phần C,H,O thu được CO2 có thể tích bằng 3/4 thể tích hơi nước và bằng 6/7 thể tích O2 dùng để đốt cháy. Mặt khác, 1l hơi A có khối lượng bằng 46 lần khối lượng 1 lít H2 ở cùng điều kiện.Tìm công thức phân tử của A.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 và 0,35 mol H2O. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất A cần 212,8l O2.Xác định CTPT của A.
khi nung butan với chất xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm : CH4 C3H6 C2H4 C2H6 C4H8 H2 C4H6 .đốt cháy hoàn toàn hỗn hớp T thu được 8,96 l khí CO2 (đktc) và 9 g nước .mặt khác hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 g Br2 trong dung dịch.phần trăm về số mol của C4H6 trong T là
đốt cháy ht 0,1mol hh X gồm hai ankan đồng đẳng kế tiếp thu được 0,24 mol co2.tính phần trăm số mol hidrocacbon có phân tử khối nhỏ
Đốt cháy hoàn toàn 4,872g một hidrocacbon X dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau phản ứng thu 27,93g kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 5,586g công thức phân tử của X là
A.CH4
B.C3H6
C.C4H10
D.C4H8
hỗn hợp X gồm este đơn chức x và một este Z no mạch hở . Đốt cháy hoàn toàn 9.34 gam X cần dùng vừa đủ 10.304l oxi điều kiện tiêu chuẩn thu được CO2 và 5,58 gam nước . Mặt khác 9,34 gam x tác dụng tối đa với 0,13 mol NaOH thu được dung dịch T và 4,6 gam hỗn hợp hai Ancol . cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan . Giá trị của m
Câu 1 : Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 15,68 lít khi CO2 (đktc) và 18 gam H2O. Mặt khác, 80 gam X hòa tan được tối đa 29,4 gam Cu9OH02. Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là:
A.46% B.16% C.23% D.8%
Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylic glicol và glixerol. Đốt chát hoàn toàn m gam X thu được 6.72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khi H2 (đkct). Giác trị của V là:
A.3,36 B.11,20 C.5,60 D.6,72
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol của một ancol no đa thức và 0.03 mol một ancol không no, đơn chức có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí Co2 và m gam H2O. Giá trị của m là:
A.5,40 B.2,34 C. 8,40 D.2,70
Một hỗn hợp G gồm 2 rượu X, Y là đồng phân của nhau khi đem đề hiđrat hóa tạo anken thì thu được hỗn hợp 4 anken. Khi cho 7,4 gam hỗn hợp G vào bình đựng Na dư thấy thoát ra 1,12 lít khí H2 (đktc). Oxi hóa Y trong điều kiện thích hợp thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương. Vậy X, Y là:
A.tert-butylic và n-butylic.
B.n-butylic và iso-butylic
C.sec-butylic và n-butylic
D.sec-butylic và iso-butylic