Số đồng phân este ứng với công thức phân tử \(C_4H_8O_2\) là ?
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử \(C_4H_8O_2\) là ?
Dể trung hòa 14 gam một chất béo cần 1,5 ml dung dịch KOH 1M . Chỉ số axit của chất béo dó là
mKOH= 15.0,1.56= 84 mg
=> số miligam KOH cần dùng để trung hòa lượng axit tự do trong 1g mẫu chất béo là:\(\frac{84}{14}\) = 6 mg
=> chỉ số axit của mẫu chất béo đó là : 6
Chỉ số axit = mKOH/m chất béo pư = 0,015.0,1.56.1000/14 = 6
Câu 28: Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 0,55 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được H2O và một chất hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tách nước Y thu được chất hữu cơ không có đồng phân hình học.
B. X phản ứng được với NH3 trong dung dịch AgNO3.
C. Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X.
D. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1 : 1.
Câu 29: Hỗn hợp X gồm H2 và một anken (là chất khí ở điều kiện thường) có số mol bằng nhau. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 11,6. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
A. 25,0%. B. 62,5%. C. 37,5%. D. 75,0%.
Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử \(C_4H_8O_2\) là ?
C4H8O2
CH3CH2CH2COOH
CH3CH(CH3)COOH
HCOOCH2CH2CH3
HCOOCH(CH3)CH3
CH3COOCH2CH3
CH3CH2COOCH3
6 CTCT tm CTPT C4H8O2
hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức , tạo thành từ cùng 1 ancol Y với 3 axit cacboxylic( phân tử chỉ có nhóm COOH) trong đó có 2 axit là đồng đẳng kế tiếp nhau và 1 axit không no ( có đồng phân hình học chứa 1 liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5.88gam X bàng dd NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư sau pư thu được 896 ml khí(đktc) và khối lượng bình tăng 2.48 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 5.88 gam X thì thu được CO2 và 3.96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là bao nhiêu ?
- Ancol Y đơn chức có dạng R’OH. Phản ứng của Y với Na:
R’OH + Na → R’ONa + 1/2H2
nH2 = 0,04 → nancol = 0,08mol. mbình tăng = mY – mH2 → mY = 2,56gam → MY = 32 → Y là CH3OH.
- nY = neste = 0,08 → nO (trong X) = 0,16 → mO = 2,56 → mC = mX – mO – mH = 5,88 – 2,56 – 3,96.2/18 = 2,88 gam (0,24mol).
→ neste không no = 0,24 – 0,22 = 0,02mol và neste no = 0,06.
- C = nCO2/nX = 3 → 2 este no là HCOOCH3 (a mol) và CH3COOCH3 (b mol) còn este không no là CnH2n-2O2(0,02mol).
- Bảo toàn C ta có: 2a + 3b + 0,02n = 0,24 và a + b = 0,06 → b + 0,02n = 0,12 → n < 6. Để axit không no có đồng phân hình học thì số C trong axit không no ít nhất = 4 → trong este của axit với CH3OH, số C ít nhất là 5 → n = 5.
Với n = 5 → b = 0,02; a = 0,04 → mHCOOCH3 + mCH3COOCH3 = 3,88 gam → meste không no = 2 gam → %meste không no = 34,01%.
Có bạn nào giải hết đề chuyên Vinh lần I năm 2016 cho mình hỏi chút
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam hợp chất hữu cơ X, mạch hở cần vừa đủ 16,8 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol là 7:6. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, X phản ứng với lượng dư NaOH chỉ sinh ra một muối của axit no, mạch hở và một ancol có công thức phân tử C3H7OH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là ( viết rõ công thức cấu tạo ra hộ mình):
A.8
B.4
C.2
D.3
Tiện thể nếu có đáp án giải chi tiết gửi mình nhé, tks.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A.3 : 5
B.4 : 3
C.2 : 3
D.3 : 2
nH2O = nCO2 = 1,05 ® este no đơn chức; CnH2nO2 + O2 ® nCO2 + nH2O; m = 23,52.44:22,4 + 18,9 – 27,44.32:22,4 = 25,9gam. ® 25,9 = (14n + 32).1,05/n ® n = 3 ® C3H6O2 ® chỉ có 2 đồng phân duy nhất: HCOOC2H5 và CH3COOCH3 ; nhh = 0,35;
RtbCOOR’ + NaOH ® RtbCOONa + R’OH ® NaOH dư ® nRCOONa = 0,35;
® a + b = 0,35; 27,9 = mHCOONa + mCH3COONa + mNaOHdư = 68a + 82b + 40.0,05 ® a = 0,2; b = 0,15; ® a:b = 4:3
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A.10,56
B.7,20
C.8,88
D.6,66
X: CnH2n-2kO2 + (3n-2-k)/2O2 ® nCO2 + (n-k)H2O
® n = 6/7.(3n-2-k)/2 ® 2n - 3 = 3k; k=1 ® n = 3; k = 2 ® n = 4,5 (loại) ® C3H6O2
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử \(C_3H_6O_2\) là ?
Độ bội liên kết: k = (3.2 + 2 - 6)/2 = 1 ⇒ C3H6O2 có 1 liên kết π hoặc 1 vòng no.
Các đồng phân mạch hở ứng với CTPT C3H6O2:
1./ CH3–CH2–COOH
2./ CH3–COO–CH3
3./ HCOO–CH2–CH3
4./ HO–CH2–CH2–CHO
5./ CH3–CH–CHO
|
OH
6./ HO–CH2–C–CH3
||
O
7./ CH3–O–CH2–CHO
Các chất tác dụng đc với Na là (1), (4), (5) và (6); không tác dụng được với Na là (2), (3), (7)