Bài 8-9-10. Tế bào nhân thực

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Trần Tuấn
Xem chi tiết
Thư Nguyễn
20 tháng 11 2017 lúc 16:27

- là lục lạp .

*Cấu trúc của lục lạp:lục lạp có nhiều trong lá cây.

- gồm 2 lớp màng lipoprotein trơn nhẵn bao lấy chất nền

- chất nền có chứa các hạt grana, các hạt dc cấu tạo bở nhiều túi dẹt xếp chồng lên nhau ,thành túi dc gọi là màng thylacoit trên màng có chứa sắc tố quang hợp và các enzym quang hợp. ngoài ra, trong chất nên còn chứa ADN, ARN và riboxom

Chi Trần
Xem chi tiết
Cầm Đức Anh
26 tháng 11 2017 lúc 21:07

Vì ti thể tham gia vào quá trình hô hấp, chuyển hóa đường và các chất hữu cơ khác thành năng lượng ATP cung cấp cho mọi hoạt động của tế bào.

Thảo Phương
26 tháng 11 2017 lúc 21:10

nó có khả năng phân giải các chất hữu cơ dự trữ giàu năng lượng (glucozơ hay lipit...) để tạo năng lượng tích trong các liên kết cao năng của phân tử ATP (các liên kết cao năng dễ dàng bị bẽ gãy để tạo ra năng lượng kịp thời hơn so với chất dự trữ)

Hải Đăng
26 tháng 11 2017 lúc 21:40

Vì ti thể tham gia vào quá trình hô hấp, chuyển hóa đường và các chất hữu cơ khác thành năng lượng ATP cung cấp cho mọi hoạt động của tế bào

Chi Trần
Xem chi tiết
Monkey D. Luffy
26 tháng 11 2017 lúc 21:21

Tại vì khi bạn đói, mệt thì bạn sẽ xảy ra hiện tượng bị tụt huyết áp và đường huyết dẫn đến hệ thần kinh bị suy yếu. Khi bạn uống nước đường hay ăn hoa quả( trong hoa quả ngọt có đường mà) thì bạn sẽ được hỗ trợ tức thì lượng đường, làm đường huyết trong máu tăng lên các cơ quan hoạt động được tốt hơn nên bạn sẽ thấy khỏe lại tức thì thôi mà.

Hải Đăng
27 tháng 11 2017 lúc 19:20

Tại vì khi bạn đói, mệt thì bạn sẽ xảy ra hiện tượng bị tụt huyết áp và đường huyết dẫn đến hệ thần kinh bị suy yếu. Khi bạn uống nước đường hay ăn hoa quả( trong hoa quả ngọt có đường mà) thì bạn sẽ được hỗ trợ tức thì lượng đường, làm đường huyết trong máu tăng lên các cơ quan hoạt động được tốt hơn nên bạn sẽ thấy khỏe lại tức thì thôi mà.

Chi Trần
Xem chi tiết
Chuc Riel
27 tháng 11 2017 lúc 11:57

Phân tử protein được cấu tạo từ các acid amin, có 20 acid amin khác nhau trong đó cơ thể chúng ta có thể tổng hợp được 1 số acid amin, các acid amin được gọi là các acid amin thay thế.1 số acid amin mà cơ thể chúng ta không tự tổng hợp được, các acid amin đó gọi là các acid amin không thay thế, ví dụ như lyzine(trong sữa giành cho trẻ em thường bổ sung lyzine)Vì vậy chúng ta nên ăn nhiều protein từ nhiều nguồn thực phẩm khác nhau, đặc biệt là thực phẩm có nguốn gốc từ thực vật vì thực vật có khả năng tự tổng hợp được tất cả các loại acid amin.

Hải Đăng
27 tháng 11 2017 lúc 19:18

Phân tử protein được cấu tạo từ các acid amin, có 20 acid amin khác nhau trong đó cơ thể chúng ta có thể tổng hợp được 1 số acid amin, các acid amin được gọi là các acid amin thay thế.1 số acid amin mà cơ thể chúng ta không tự tổng hợp được, các acid amin đó gọi là các acid amin không thay thế, ví dụ như lyzine(trong sữa giành cho trẻ em thường bổ sung lyzine)Vì vậy chúng ta nên ăn nhiều protein từ nhiều nguồn thực phẩm khác nhau, đặc biệt là thực phẩm có nguốn gốc từ thực vật vì thực vật có khả năng tự tổng hợp được tất cả các loại acid amin.

Đỗ Ánh Linh
1 tháng 12 2017 lúc 22:03

Phân tử protein được cấu tạo từ các acid amin, có 20 acid amin khác nhau trong đó cơ thể chúng ta có thể tổng hợp được 1 số acid amin, các acid amin được gọi là các acid amin thay thế.1 số acid amin mà cơ thể chúng ta không tự tổng hợp được, các acid amin đó gọi là các acid amin không thay thế, ví dụ như lyzine(trong sữa giành cho trẻ em thường bổ sung lyzine)Vì vậy chúng ta nên ăn nhiều protein từ nhiều nguồn thực phẩm khác nhau, đặc biệt là thực phẩm có nguốn gốc từ thực vật vì thực vật có khả năng tự tổng hợp được tất cả các loại acid amin.

Chi Trần
Xem chi tiết
Chuc Riel
27 tháng 11 2017 lúc 11:50

Bình thường, pro có cấu hình không gian 3 chiều đặc trưng. Khi chịu tác động của nhiệt độ, pro mất đi cấu trúc 3 chiều và trở nên duỗi thẳng. Khi ở trạng thái này, các đầu kị nước của chúng bị lộ ra ngoài, tiếp xúc với nước ngoài môi trường. Vì vậy, lập tức theo tương tác kị nước, các đầu kị nước quay lại vào nhau, các đầu ưa nước quay ra ngoài, vì thế khiến pro bị đông tụ lại. Điều này giải thích vì sao khi đun canh cua lại có hiện tượng trên.

Hải Đăng
27 tháng 11 2017 lúc 19:18

hiện tượng đóng mảng do protein đông tụ( protein đóng cục). protein là 1 chất lưỡng cực nên trong mt nước đầu ưa nước qua ra ngoài và đầu kị nước giấu vào trong( nên nó tan trong nước).khi nhiệt độ cao(khi đun nóng) các phân tử protein chuyển động hỗn loạn- các phân tử protein bị biến tính làm mất cấu trúc không gian tạo thành dạng mạch thẳng( cấu trúc bậc 1) để lộ phần kị nước. các phần kị nước liên kết với nhau làm phân tử protein này liên kết vói phân tử protein khác ---chúng kết dính với nhau-----hiện tượng đông tụ.

Nguyễn hoàng tân
Xem chi tiết
Le van a
Xem chi tiết
Phạm Thu Thủy
24 tháng 12 2017 lúc 22:13
Giống nhau:

-Ðều là những tế bào nhân thực.

-Màng sinh chất đều theo mô hình khảm lỏng.

-Ðều cấu tạo từ các chất sống như: prôtêin, axit amin, axit nuclêic, có chất nhân, có ribôxôm,...

Khác nhau:
Tế bào thực vật Tế bào Động vật
-Thành tế bào -Có thành xenlulôzơ bao màng sinh chất. -Thường ko có thành tế bào nếu có thì là thành glycocalyx,ko có thành xenlulôzơ.Có các điểm nhận biết (glicôprôtêin) trên màng.
Chất dự trữ -Tinh bột. -Glicôgen.
Trung thể -Ko có trung thể -Có trung thể.
Hình thức sinh sản -Phân bào ko sao,phân chia tế bào chất bằng cách phát triển vách ngăn ngang ở trung tâm tế bào. -Phân bào có sao,phân chia tế bào chất bằng eo thắt ở trung tâm tế bào.
Không bào -Có ko bào phát triển mạnh. -Ít khi có ko bào.
Đạt Trần
10 tháng 12 2017 lúc 20:18

* Giống nhau:
- Đều là tế bào nhân thực.
- Màng sinh chất đều được cấu tạo theo mô hình khảm lỏng
- Thành phần đều được cấu tạo từ các chất hữu cơ và vô cơ như: prôtêin, gluxit, lipit, axit nuclêic, nước...

* Khác nhau:
Tế bào động vật
Có màng tế bào, nhân, tế bào chất
Dị dưỡng
Hình dạng không nhất định
Thường có khả năng chuyển động
Không có lục lạp
Không có không bào
Chất dự trữ là glycogen
Không có thành xenlulôzơ
Phân bào có sao, phân chia tế bào chất bằng eo thắt ở giữa tế bào.
Dự trữ bằng hạt tinh bột
Có màng thành xenlulôzơ
Phân bào có sao, phân chia tế bào chất bằng vánh ngăn
Tế bào thực vật
Có màng tế bào, nhân, tế bào chất
Tự dưỡng
Hình dạng ổn định
Rất ít khi chuyển động
Có lục lạp
Có không bào lớn
Dự trữ bằng hạt tinh bột
Có màng thành xenlulôzơ
Phân bào có sao, phân chia tế bào chất bằng vánh ngăn.

halinhvy
24 tháng 11 2020 lúc 10:12

* Giống nhau:
- Đều là tế bào nhân thực.
- Màng sinh chất đều được cấu tạo theo mô hình khảm lỏng
- Thành phần đều được cấu tạo từ các chất hữu cơ và vô cơ như: prôtêin, gluxit, lipit, axit nuclêic, nước...

* Khác nhau:
Tế bào động vật
Có màng tế bào, nhân, tế bào chất
Dị dưỡng
Hình dạng không nhất định
Thường có khả năng chuyển động
Không có lục lạp
Không có không bào
Chất dự trữ là glycogen
Không có thành xenlulôzơ
Phân bào có sao, phân chia tế bào chất bằng eo thắt ở giữa tế bào.
Dự trữ bằng hạt tinh bột
Có màng thành xenlulôzơ
Phân bào có sao, phân chia tế bào chất bằng vánh ngăn
Tế bào thực vật
Có màng tế bào, nhân, tế bào chất
Tự dưỡng
Hình dạng ổn định
Rất ít khi chuyển động
Có lục lạp
Có không bào lớn
Dự trữ bằng hạt tinh bột
Có màng thành xenlulôzơ
Phân bào có sao, phân chia tế bào chất bằng vánh ngăn.

Nhi Otaku
Xem chi tiết
Đạt Trần
24 tháng 12 2017 lúc 17:15

Gọi là lưới nội chất hạt vì nó có đính các hạt riboxom

Nhi Otaku
Xem chi tiết
O=C=O
24 tháng 12 2017 lúc 17:18

Chức năng của ti thể :
- Cung cấp năng lượng dưới dạng dể sử dụng (ATP) cho mọi hoạt động sống của tế bào.
- Ti thể tạo ra nhiều sản phẩm trung gian có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa vật chất

Chức năng của lục lạp: quang hợp, tổng hợp nên các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể thực vật

dang thi khanh ly
Xem chi tiết
Kieu Diem
16 tháng 12 2020 lúc 20:46

- Cảm ứng gồm có 3 khâu chủ yếu:

+ Tiếp nhận kích thích

+ Phân tích, tổng hợp thông tin để quyết định hình thức và mức độ phản ứng

+ Thực hiện phản ứng (trả lời kích thích)

LA.Lousia
16 tháng 12 2020 lúc 21:03

- Cảm ứng gồm có 3 khâu chủ yếu:

+ Tiếp nhận kích thích

+ Phân tích, tổng hợp thông tin để quyết định hình thức và mức độ phản ứng

+ Thực hiện phản ứng (trả lời kích thích)