Anh(chị) nào từng thi lên cấp 3 thì chia sẻ cho em những tài liệu ôn thi, đề thi lên cấp 3 của các môn nhé
Anh(chị) nào từng thi lên cấp 3 thì chia sẻ cho em những tài liệu ôn thi, đề thi lên cấp 3 của các môn nhé
Cho các kim loại sau: Al, Fe, Ag, Cu. Kim loại nào tác dụng được với
a) Dung dịch H2SO4 loãng
b) Dung dịch AgNO3
c) Dung dịch NaOH
d) Dung dịch HNO3
Những kim loại tác dụng được với:
a.dd H2SO4 loãng:
3H2SO4l+ 2Al→ Al2(SO4)3+3H2
H2SO4l+ Fe→ FeSO4+ H2
b.dd AgNO3:
Al+ 3AgNO3→ Al(NO3)3+ 3Ag
Fe+ 2AgNO3→ Fe(NO3)2+ 2Ag
Cu+ 2AgNO3→ Cu(NO3)2+ 2Ag
c.dd NaOH:
2Al+2NaOH+2H2O→2NaAlO2+3H2 (Phản ứng này cần điều kiện nhiệt độ)
d.dd HNO3:
Fe+ 2HNO3→ Fe(NO3)2+ H2
Al+ 6HNO3→ 3Al(NO3)3+3H2
1. Viết các PTHH theo các sơ đồ phản ứng sau đây ( ghi rõ điều kiện nếu có):
a, ......... + .......... → MgO
b, ......... + ......... → FeS
c, Al + HCl → ........ + .........
d, ........ + ......... → FeSO\(_4\) + Cu
e, K + H\(_2\)O → ......... + ..........
a) 2Mg + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2MgO
b) Fe + S \(\underrightarrow{t^o}\) FeS
c) 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
d) Fe + CuSO4 ---> FeSO4 + Cu
e) 2K + 2H2O ---> 2KOH + H2
a) 2Mg + O2 -to-➢ 2MgO
b) Fe + S -to-➢ FeS
c) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
d) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
e) 2K + 2H2O → 2KOH + H2
Mg + O2 \(\rightarrow\) MgO
Fe + S \(\rightarrow\) FeS
Al + HCl \(\rightarrow\) AlCl3 + H2
Fe + CuSO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + Cu
K + H2O \(\rightarrow\) KOH + H2
Anh(chị) nào từng thi lên cấp 3 thì chia sẻ cho em những tài liệu ôn thi, đề thi lên cấp 3 của các môn nhé
Anh(chị) nào từng thi lên cấp 3 thì chia sẻ cho em những tài liệu ôn thi, đề thi lên cấp 3 của các môn nhé
Cho 1,72g hỗn hợp cu và al vào 500ml dd hcl aM thu được 1,344l khí h2 (đktc) biết lượng axit dùng dư 25% so với lượng cần thiết.
a,Tính khối lượng mỗi kim loại và giá trị a
b,Trình bày cách tách từng kim loại ra khỏi hỗn hợp mà không làm thay đổi khối lượng mỗi kim loại
để m g fe ngoài kk sau phứ thu dc chất re\ắn gồm 3 oxit có m=m+20,8
cho hh oxit pư với hcl dư.
tính m muối sắt theo m
Đổ hh dd axit ( gồm 0,1 mol H2SO4 và 0,2 mol HCl) vào hh kiềm lấy vừa đủ gồm 0,3 mol NaOH và 0,05 mol Ca(OH)2. Khối lượng muối tạo ra là:
A. 25,5g
B. 26,5g
C. 25,7g
D. 25,8g
GIÚP MK VS NHA^.^
* Trường hợp 1; Giả sử H2SO4 phản ứng trước rồi mới tới HCl
H2SO4 + 2NaOH = Na2SO4 + 2H2O
0,1 mol----0,2 mol----0,1 mol
HCl + NaOH = NaCl + H2O
0,1 mol—0,1 mol---0,1 mol
2HCl + Ca(OH)2 = CaCl2 + 2H2O
0,1 mol---0,05 mol---0,05 mol
Lượng muối; m= mNa2SO4 + mNaCl + mCaCl2 = 0,1 x 142 + 0,1 + 58,5 + 0,05 x 111 = 25,6 gam
* Trường hợp 2; Giả sử HCl phản ứng trước rồi mới tới H2SO4
HCl + NaOH = NaCl + H2O
0,2 mol---0,2 mol---0,2 mol
H2SO4 + 2NaOH = Na2SO4 + 2H2O
0,05 mol----0,1 mol---0,05 mol
H2SO4 + Ca(OH)2 = CaSO4 + 2H2O
0,05 mol----0,05 mol—0,05 mol
Lượng muối; m’ = mNa2SO4 + mNaCl + mCaSO4 = 0,2 x 58,5 + 0,05 x 142 + 0,05 x 136 = 25,6 gam
Vậy; Lượng muối thu được là 25,6 gam.
BẠN XEM LẠI XEM CÁC ĐÁP ÁN CÓ CÂU NÀO GHI NHẦM KHÔNG
KQ LÀ 25,6gam NHÉ
Một mẫu vôi sống (CaO) để lâu ngoài không khí một phần bị cacbonat hoá. Lấy 50g mẫu vôi trên cho tác dụng với dung dịch HCL ( dư ) thấy có 2,24l khí ( đktc ) thoát ra. Phần trăm khối lượng CaO bị cacbonat hoá là
A. 12,28%
B. 10%
C. 22,56%
D .5,6%
Dẫn khí CO 3,36 lít tác dụng với CuO 80g, đun nóng thu được m(g) chất rắn màu đỏ, dẫn khí thu được qua 100g dd Ca(OH)2 7,4% thu được chất rắn A(g). Tính m,A ?
nCO = 0,15 mol
nCuO = 1 mol
CO (0,15) + CuO ---to-----> Cu (0,15) + CO2 (0,15) (1)
- Theo PTHH: nCu = 0,15 mol
=> mCu = 9,6 gam
Theo PTHH: nCO2 = 0,15 mol
nCa(OH)2 = 0,1 mol
\(\dfrac{nCO2}{nCa\left(OH\right)2}=\dfrac{0,15}{0,1}=1,5\) => tạo 2 muối
- Đặt nCa(HCO3)2 = x mol; nCaCO3 = y mol
2CO2 (2x) + Ca(OH)2 (x) -------> Ca(HCO3)2 (x) (2)
CO2 (y) + Ca(OH)2 (y) -------> CaCO3 (y) + H2O (3)
- Theo PTHH 2,3: => \(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=0,15\\x+y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\left(mol\right)\\y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> m chất rắn A = 162 . 0,05 + 100 . 0,05 = 13,1 gam