nêu 2 phương pháp để phân biệt 2 dung dịch \(c_2H_50H\)và \(CH_3COOH\)
nêu 2 phương pháp để phân biệt 2 dung dịch \(c_2H_50H\)và \(CH_3COOH\)
quá đơn giản ,dùng quỳ tím là biết ngay.Qùy tím hóa đỏ là ch3cooh
chúc em học tốt!!!
có thể dùng na2co3 cũng được bạn ơi!!! học tốt nhé
Có ba ống nghiệm :
Ống 1 đựng rượu etylic ;
Ống 2 đựng rượu 96o
Ống 3 đựng nước.
Cho Na dư vào các ống nghiệm trên, viết các phương trình hóa học.
- Ống 1 : 2CH3 – CH2 – OH + 2Na -> 2CH3 – CH2 – ONa + H2
- Ống 2 : 2H2O + 2Na -> 2NaOH + H2
2CH3 – CH2 – OH + 2Na -> 2CH3 – CH2 – ONa + H2
- Ống 3 : 2H2O + 2Na -> 2NaOH + H2
Cho 3,36lit hh khí gồm CH4, C2H6 , C2H2 đi qua bình đựng dd brom thây bình tăng 2,1g . Khi thoát ra khỏi bình đem đốt cháy được m gam CO2 và 3,24g H2O . tính % the tích khí trong hh trên . Tìm m
Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hợp chất hữu cơ X chứa C,H và O thu được 19,8 gam khí CO2 và 10,8 gam H2O. Vậy X là:
Đốt cháy hoàn toàn 9g hợp chất hữu cơ X chứa C,H và O thu được 19,8g khí CO2 và 10,8g H2O. Vậy X là gì?
nc=nco2=0,45mol
nh=2nh2=10,8/18 .2=1,2 mol
khối lượng oxi là 9-1,2-0,45.12=2,4g
số mol oxi là 2,4/16=0,15 mol
tỉ lệ c,h,o =0,45:1,2:0,15=3:8:1
ctpt:c3h8o
Đốt cháy hoàn toàn 2,3g một hợp chất hữu cơ A thu được 2,24l khí CO2 và 2,7g H2O. Vậy công thức thực nghiệm của A là gì?
ta có:nc=nco2=0,1 mol
nH=2nH20=2.0,15=0,3MOL (BTNT H)
vì sp có co2 và h20 nên a gồm c,h có thể có o
khối lượng oxi trong a là :
2,3-0,3-0,1.12=0,8g
số mol oxi là 0,8/16=0,05
ta có tỉ lệ nC:nH:nO=0,1:0,3:0,05=2:6:1
ctpt:c2h6o(rượu etylic)
cho 10g hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tham gia phản ứng vừa đủ với 7,42g na2co3 . tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
nNa2CO3 = 7,42/106=0,07(mol)
PT:
(1) 2C2H5OH + Na2CO3 --không tác dụng-->2C2H5ONa+H2O +CO2
(2) 2CH3COOH + Na2CO3 ----> 2CH3COONa + H2O + CO2
Ta có : nCH3COOH = 2nNa2CO3 =0,07 * 2 = 0,14(mol)
==>mCH3COOH =0.14 * 60 = 8,4(g)
==>%CH3COOH =8,4/10 *100 = 84%
==>%C2H5OH =100% - 84% = 16%
Có 30,4gam hỗn hợp gồm rượu êtylic và
axit axetic . cho hỗn hợp trên phản ứng
với NaCO3 dư thì sau phản
ứng thu được 2,34lít (đktc)
1) hãy viết phương trình hoá
học
2) tính phần trăm khối lượng mỗi chất
trong hỗn hợp đầu
CH3COOH + Na CO3 -> CH3COONa + H2O + Co2\(\uparrow\)
1 1 1 1 1 (mol)
o.1 0,1 0,1 0,1 0,1 (mol)
Ta có : n Co2 = V/22,4 = 2,34/22,4 \(\approx0.1\left(mol\right)\)
=> m CH3COOH =n.M \(\approx\)0,1 60 = 6( g)
=> m% CH3COOH \(=\dfrac{6.100}{30,4}\approx19,74\%\)
=> m% C2H5OH \(\approx\)100% -19.74%=80,26%
Tính khối lượng axit axetic thu được khi len men 4,6 gam rượu etylic, biết hiệu suất lên men giấm đạt 80% ?
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{lên-men-giâm}CH_3COOH+H_2O\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{4,6}{46}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{CH_3COOH}\left(lt\right)=0,1\left(mol\right)\)
Vì \(H=80\%\)
\(\Rightarrow n_{CH_3COOH}\left(tt\right)=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOH}\left(tt\right)=4,8\left(g\right)\)
cho 80 gam axit axetic tác dụng với 23 gam rượu etylic thu được 33 gam etyl axetat . tính hiệu suất phản ứng este hóa ?
\(PTHH:\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH<=(H_2SO_4đ,t^o)=>CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{80}{60}=\dfrac{4}{3}=1,33\left(mol\right)\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{23}{46}=0,5\left(mol\right)\)
=> Chọn số mol cảu C2H5OH để tính
Theo PTHH: \(n_{CH_3COOC_2H_5}\left(lt\right)=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5}\left(lt\right)=0,5.88=44\left(g\right)\)
Hiệu suất phản ứng este hóa
\(H=\dfrac{33}{44}.100\%=75\%\)