Khi cho 15,2g hỗn hợp 2 axit mono cacboxylic tác dụng với lượng vừa đủ K2CO3 thì sau pư thu đc m gam muối và 3,36 lít Co2(đktc). Giá trị của m là?
Khi cho 15,2g hỗn hợp 2 axit mono cacboxylic tác dụng với lượng vừa đủ K2CO3 thì sau pư thu đc m gam muối và 3,36 lít Co2(đktc). Giá trị của m là?
CTTQ hai axit là RCOOH
$2RCOOH + K_2CO_3 \to 2RCOOK + CO_2 + H_2O$
Theo PTHH :
n K2CO3 = n H2O = n CO2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
Bảo toàn khối lượng :
m axit + m K2CO3 = m muối + m CO2 + m H2O
=> m = 15,2 + 0,15.138 - 0,15.44 - 0,15.18 = 26,6(gam)
Hỗn hợp Y gồm glixerol và axit oxalic. Cho m gam Y tác dụng hết với Na tạo ra 6,72 lít H2(đktc) . Mặt khác cho m gam Y tác dụng hết vs dd NaHCO3 dư thu đc 6,72 lít(đktc) CO2 thoát ra. Thành phần % khối lượng nguyên tố oxi trong hỗn hợp Y?
$2C_6H_5OH + 2Na \to 2C_6H_5ONa + H_2$
$(COOH)_2 + 2Na \to (COONa)_2 + H_2$
$(COOH)_2 + 2NaHCO_3 \to (COONa)_2 + 2CO_2 + 2H_2O$
n axit oxalic = 1/2 n CO2 = 6,72/22,4 : 2= 0,15(mol)
n H2 = 6,72/22,3 = 0,3(mol)
Theo PTHH :
n H2 = 1/2 n phenol + n axit oxalic
=> n phenol = 2(0,3 - 0,15) = 0,3(mol)
Suy ra :
m = 0,3.94 + 0,15.90 = 41,7(gam)
n O = n phenol + 4n axit oxalic = 0,9 mol
%m O = 0,9.16/41,7 .100% = 34,53%
$C_3H_5(OH)_3 + 3Na \to C_3H_5(ONa)_3 + \dfrac{3}{2}H_2$
$(COOH)_2 + 2NaHCO_3 \to (COONa)_2 + 2CO_2 + 2H_2O$
$(COOH)_2 + 2Na \to (COONa)_2 + H_2$
n axit oxalic = 1/2 n CO2 = 6,72/22,4 : 2= 0,15(mol)
n H2 = 6,72/22,3 = 0,3(mol)
Theo PTHH :
n H2 = 3/2 n glixeroll + n axit oxalic
=> n glixerol = (0,3 - 0,15).2/3 = 0,1(mol)
Suy ra :
m = 0,1.92 + 0,15.90 = 22,7(gam)
n O = 3n glixerol + 4n axit oxalic = 0,9
%m O = 0,9.16/22,7 .100% = 63,44%
Hợp chất hữu cơ E mạch hở có CTPT C3H6O3 . Biết rằng E có thể tác dụng với Na và Na2CO3 còn khi E tác dụng với CuO nung nóng thì tạo ra hợp chất hữu cơ G ko tham gia pư tráng gương. CTPT của E.
\(E+Na_2CO_3\)
\(\Rightarrow E\) có \(-COOH\)
\(E+CuO\) \(\Rightarrow\) Sản phẩm không tham gia phản ứng tráng gương
\(\Rightarrow E:\) có \(\text{-OH bậc 2}\)
\(CT:CH_3-CH\left(OH\right)-COOH\)
Cho 0,04 mol 1 hỗn hợp gồm CH2=CH-COOH , CH3COOH,CH3=CH-CHO pư vừa đủ vs dd chứa 6,4g Br2. Mặt khác, để trứng hoà 0,04mol X cần dùng vừa đủ 40ml dd NaOH 0,75M. Khối lượng của Ch2 =CH-COOH là?
Gọi n CH2=CH-COOH = a(mol) ; n CH3COOH = b(mol) ; n CH3=CH-CHO = c(mol)
=> a + b + c = 0,04(mol) (1)
Ta có :
n Br2 = 6,4/160 = 0,04 = a+ 2c (2)
Mặt khác :
n NaOH = n COOH
<=> 0,04.0,75 = 0,03 = a + b (3)
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,02 ; b = 0,01 ; c = 0,01
Vậy :
m CH2=CH-COOH = 0,02.72 = 1,44 gam
nCH2=CH-COOH = a (mol)
nCH3COOH = b (mol)
nCH3=CH-CHO = c (mol)
=> nhh = a + b + c = 0.04 (mol) (1)
nBr2 = 6.4/160 = 0.04(mol)
=> a + 2c = 0.04 (2)
nNaOH = 0.04*0.75=0.03(mol)
=> a + b = 0.03 (3)
(1) ,(2) ,(3) :
a = 0,02 ; b = 0,01 ; c = 0,01
mCH2=CH-COOH = 0,02*72 = 1,44 gam
Đốt cháy hoàn toàn 16,4g hỗn hợp gồm 2 ankanol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng bằng khí oxi , sau pư thu đc CO2 và 19,8g H2O. Thành phần % về số mol của ancol có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp bạn đầu là?
Gọi CT của hai ankanol là CnH2n+1OH
n H2O = 19,8/18 = 1,1(mol)
Bảo toàn nguyên tố với H :
n ankanol = 1,1/(n+1) (mol)
Suy ra :
(14n + 18) . 1,1/(n + 1) = 16,4
=> n = 3,4
Vậy hai ankanol là C3H7OH (x mol) và C4H9OH(y mol)
Ta có :
60x + 74y = 16,4
4x + 5y = 1,1
=> x = 0,15 ; y = 0,1
Ta có :
%n C3H7OH = 0,15/(0,15 + 0,1) .100% = 60%
Đốt cháy hoàn toàn 15,2g hỗn hợp gồm 2 ankanol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 23,52 lít khí oxi(đktc) sau pư thu đc CO2(đktc) và H2O. Thành phần % về số mol của ancol có khối lượng nhỏ hơn trong hh ban đầu là?
n O2 = 23,52/22,4 = 1,05(mol)
Gọi CTHH 2 ankanol là CnH2n+2O
Bảo toàn electron :
n ankanol . (n.4 + 2n+2 - 1.2) = 4n O2
=> n ankanol = 4,2/(6n) = 0,7/n (mol)
Suy ra :
(14n + 18).0,7/n = 15,2
=> n = 2,33
Vậy hai ankanol là C2H6O(x mol) và C3H8O(y mol)
Ta có :
46x + 60y = 15,2
x(4.2 + 6 - 2) + y(4.3 + 8 - 2) = 1,05.4
=> x = 0,2 ; y = 0,1
m C2H6O = 0,2.46 = 9,2 > m C3H8O = 0,1.60 = 6
Vậy : %n C3H8O = 0,1/(0,2 + 0,1) .100% = 33,33%
Đốt cháy hoàn toàn 14,3g hỗn hợp gồm 2 ankanol bằng V1 lít khí oxi(,đktc) vừa đủ , sau pư thu đc V2 lít CO2 ( đktc) và 17,1g H2O. Giá trị V1 và V2 là?
\(n_{H_2O}=\dfrac{17.1}{18}=0.95\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=a\left(mol\right),n_{CO_2}=b\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(14.3+32a=44b+17.1\)
\(\Leftrightarrow32a-44b=2.8\left(1\right)\)
\(m_{hh}=12b+0.95\cdot2+\left(0.95-b\right)\cdot16=14.3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow b=0.7\)
\(a=1.05\)
\(V_{O_2}=1.05\cdot22.4=23.52\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=0.7\cdot22.4=15.68\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 9,2g hỗn hợp gồm CH3OH , C2H5OH , C3H7OH , C4H9OH cần dùng vừa đủ 13,44 lít khí oxi(đktc) . Sau pư thu đc V lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị V và m lần lượt là?
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=a\left(mol\right)\\n_{H_2O}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta thấy các chất đều có công thức CnH2n+2O \(\Rightarrow n_{O\left(hỗnhợp\right)}=n_{H_2O}-n_{CO_2}\)
\(\Rightarrow n_{O\left(ancol\right)}=b-a\)
Ta có: \(m_{hh}=m_C+m_H+m_O=9,2\left(g\right)\) \(\Rightarrow a+2b+16\left(b-a\right)=9,2\) (1)
Mặt khác: \(n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn oxi: \(\left(b-a\right)+2\cdot0,6=2a+b\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\\b=n_{H_2O}=\dfrac{38}{45}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\\m_{H_2O}=15,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol đa chức đồng đẳng liên tiếp , bằng khí oxi thu đc CO2 và hơi nước với tỉ lệ khooia luợng là 121/72. Thành phần% về khối lượng của ancol cps phân tử khối lớn hơn trong X?
Coi m CO2 = 121(gam) => n H2O = 72(gam)
n CO2 = 121/44 = 2,75(mol)
n H2O = 72/18 = 4(mol)
n X = n H2O - n CO2 = 4 -2,75 = 1,25(mol)
Số nguyên tử C trung bình = n CO2 / n X = 2,75/1,25 = 2,2
Chứng tỏ hai ancol là C2H4(OH)2 (x mol) ; C3H6(OH)2 (y mol)
Ta có :
2x + 3y = 2,75
3x + 4y = 4
=>x = 1 ; y = 0,25
%m C3H6(OH)2 = 0,25.76/(0,25.75 + 1.62) .100% = 23,46%
Cho hỗn hợp Z gồm 2 ancol đa chức , mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng ( ko phải đồng phân của nhau và có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn 15,2g hh X = khí oxi sau pư thu đc CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 3:4. Thành phần % về khối lượng của ancol có phân tử khối nhỏ hơn là?
Ta thấy nCO2: nH2O= 3 : 4 → nH2O > nCO2
→ 2 ancol trong X là ancol no, mạch hở có công thức chung là \(C_{\overline{n}}H_{\overline{2n}+2}O_z\)(\(\overline{n}>1,z\ge1\))
Ta có: \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{\overline{n}}{\overline{n}+1}=\dfrac{3}{4}\Rightarrow\overline{n}=3\)
→ Một ancol có số C <3 và một ancol có số C >3
→Công thức của hai ancol là: C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2