so sánh các thể khí , lỏng , rắn về các mặt sau đây :
- loại phân tử ;
- tương tác phân tử ;
- chuyển động phân tử .
so sánh các thể khí , lỏng , rắn về các mặt sau đây :
- loại phân tử ;
- tương tác phân tử ;
- chuyển động phân tử .
- Loại phân tử : Ba thể cấu tạo cùng loại phân tử.
- Tương tác phân tử: Thể rắn lực tương tác phân tử rất mạnh, thể khí lực tương tác phân tử rất yếu, thể lỏng lực
tương tác phân tử lớn hơn thể khí nhưng yếu hơn thể rắn.
- Chuyển động phân tử: Thể rắn các phân tử dao động quanh vị trí cân bằng cố định, thể lỏng các phân tử dao động
quanh vị trí cân bằng có thể di chuyển được, thể khí các phân tử chuyển động hổn loạn.
nêu các tính chất của chuyển động của phân tử .
Nội dung của thuyết động học phân tử chất khí.
- Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
- Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng, chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ của chất khí càng
cao.
- Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào thành bình gây áp suất lên thành bình.
nêu các ví dụ chứng tỏ giữa các phân tử có lực hút , lực đẩy .
Giữa các phân tử có tồn tại lực hút.
VD: Để 2 giọt nước tiếp xúc nhau, chúng bị lực hút vào nhau nhập thành một giọt.
Giữa các phân tử tồn tại lực đẩy.
VD: Xét một khối khí đựng trong xilanh có pittông đóng kín. Ta nén khí bằng cách đẩy pittông không thể đi xuống được nữa và lúc đó nếu ta bỏ tay ra thì pittông bị chất khí đẩy di chuyển ngược trở lên. Điều đó chứng tỏ khi các phân tử khí tiến sát gần nhau thì giữa chúng có xuất hiện lực đẩy.
Một bình chứa N= 3,01×10^23 phân tử khí Heli
a) tính khối lg Heli chứa trong bình
b) biết nhiệt độ khí là 0¤C và áp suất trong bình là 1atm . Hỏi thể tích của bình là bao nhiêu
1/ Bạn phải biết số A vô ga đrô = \(6,023.10^{23}\) hạt.
a/ nHe = \(3,01.10^{23}\text{/}6.0,23.10^{23}=0,5\) (mol) => mHe = \(0,5.4=2\) (g)
b/ V = \(0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Chứng minh để ra 3 công thức này: