Giúp mìh câu 13 vứ tại sao ra là acăn3 mìh hk hỉu
Giúp mìh câu 13 vứ tại sao ra là acăn3 mìh hk hỉu
vi B 60 voi cac canh ta suy ra góc c 30 và a 90 tam giac vuong
Sục từ từ đến dư khí SO2 vào 400ml dd Ba(OH)2 x M đến phản ứng hoàn toàn thấy tạo thành 8,97 gam muối. Tính x?....giúp đỡ em vs ạk
hỗn hợp hai kim loại (0,1 mol mg và x mol al)tác dụng với V lít khí(đktc) hỗn hợp khí clo và oxi hỗn hợp có tỉ lệ cl2:o2=1:2.sản phẩm sau phản ứng gồm các oxit kim loại và muối clorua Z.cho Z tác dụng hoàn toàn với axit HCL sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch M chỉ chứa các muối clorua.Nếu cho M tác dụng với dung dịch AgNo3 dư thì thu được 114,8g kết tủa tìm V?
hòa tan hoàn toàn 1,36g hỗn hợp CaO và CuO vào lượng vừa đủ 400ml dung dịch HCL 0,1M
a,Viết phương trình phản ứng
b,Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
c,Tính khối lượng các muối tạo thành sau phản ứng
nHCl=0,4.0,1=0,04(mol)
Đặt : nCaO=x(mol); nCuO=y(mol)
\(\Rightarrow\) 56x+80y=1,36(1)
PT: CaO+2HCl \(\rightarrow\) CaCl2+H2O
x 2x x (mol)
CuO+2HCl \(\rightarrow\) CuCl2+H2O
y 2y y (mol)
nHCl=0,04 mol \(\Rightarrow\) 2x+2y=0,04(2)
Từ (1) và (2) giải hệ pt tìm đk : x=y=0,01
%m CaO=41,2% ; %mCuO=58,8%
mCaCl2=0,01.111=1,11g
mCuCl2=0,01.135=1,35 g
nHCL=CM.V=0.1.0.4=0.04(mol)
a. PTHH: CaO + 2HCL suy ra CaCL2 +H20 (1)
x 2x x (mol)
CuO + 2HCL suy ra CuCL2 +H2O (2)
y 2y y (mol)
Gọi nCaO=x (mol) theo pt(1): nHCL=2x (mol)
nCuO=y (mol) theo pt(2): nHCL=2y (mol)
Theo pt (1) và (2) ta có :
mCaO+mCuO =mhh hay 56x + 80y =1.36 (g) (*)
Mặt khác ta lại có : nHCL = 2x+2y=0.04 (mol) (**)
Gỉai (*) và (**) ta đc : x=0.01(mol) ; y=0.01(mol)
nCaO=x=0.01(mol) mCaO=0.01 .56=0.56(g)
nCuO=y=0.01(mol)mCuO=0.01 . 80 =0.8(g)
%CaO=41.18%
%CuO= 58.82%
b., Theo pthh (1) và (2) :nCaO=nCaCL2=x=0.01(mol)
nCuO=nCuCL2=y=0.01(mol)
mCaCL2=0.01.111=1.11(g)
mCuCL2=0.01 . 135=1.35 (g)
Ai giúp mình bài này với:
Cho hỗn hợp A gồm CuO và fe2o3. Chia A làm 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 cho tác dụng với 250ml hcl x mol/l, đun nóng, khuấy đều. Sau khi phản ứng kết thúc, làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được 31,35g chất rắn khan.
- Phần 2 cho tác dụng với 400ml hcl ở trên, đun nóng, khuấy đều. Sau khi phản ứng kết thúc làm bay hơi dung dịch thu được 33,825g chất rắn khan.
a. tính x.
b. tính % khối lượng các chất trong A.
Có hai dung dịch :HCl và Na2CO3 cùng nồng độ ,không dùng thêm hóa chất khác hãy nhận biết chúng
Xao bn ko dùng dd HCL luôn nhỉ. Cho từ từ dd mẫu vào dd hcl.vs NA2CO3 có kí thoát ra ngay:
NA2CO3 +2HCl---NaCl+CO2+H2O.
DD HCL MẪU O PỨ
Nhúng quỳ tím vào 2 dd
dd nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl, dd làm quỳ tím hóa xanh là Na2CO3
bạn nào có vở kịch về tác phẩm văn học cho mình xin vở kịch để tham khảo ik
mơn trc
Giúp mình câu 2 và câu 3 vứ
Gọi công thức Halogen chung của X và Y là A thì ta có:
\(NaA\left(\frac{6,03}{23+A}\right)+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgA\left(\frac{6,03}{23+A}\right)\)
\(n_{NaA}=\frac{6,03}{23+A}\)
\(\Rightarrow\left(108+A\right).\frac{6,03}{23+A}=8,61\)
\(\Rightarrow258A-45321=0\)
\(\Rightarrow A=175,66\)
Ta có: \(Z_X< A=175,66< Z_Y\)
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}Z_X=127\\Z_Y=210\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}X:I\\Y:At\end{matrix}\right.\)
Gọi số mol của Br và At lần lược là x, y
\(NaI\left(x\right)+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgI\left(x\right)\)
\(NaAt\left(y\right)+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgAt\left(y\right)\)
Ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}150x+233y=6,03\\235x+318y=8,61\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,013\\y=0,018\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{NaI}=0,012.150=1,8\)
\(\Rightarrow\%NaI=\frac{1,8}{6,03}.100\%=29,85\%\)
Làm lại câu 2
\(NaA\left(\frac{6,03}{23+A}\right)+AgNO_3\rightarrow AgY\left(\frac{6,03}{23+A}\right)+NaNO_3\)
Giả sử 2 muối Ag đều kết tủa thì ta gọi công thức tổng quát của 2 halogen la A thì ta có
\(n_{NaA}=\frac{6,03}{23+A}\)
\(\Rightarrow\left(108+A\right).\frac{6,03}{23+A}=8,61\)
\(\Leftrightarrow A=175,66\)
\(\Rightarrow Z_X< A=175,66< Z_Y\)
Không có halogen phù hợp vậy chỉ có 1 muối Ag kết tủa mà lại thuộc 2 chu kỳ liên tiếp nên.
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}X:F\\Y:Cl\end{matrix}\right.\)
\(NaCl\left(y\right)+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\left(y\right)\)
Gọi số mol của NaF và NaCl lần lược là x, y thì ta có:
\(\left\{\begin{matrix}42x+58,5=6,03\\143,5y=8,61\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,06\\y=0,06\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{NaF}=0,06.42=2,52\)
\(\Rightarrow\%NaF=\frac{2,52}{6,03}.100\%=41,79\%\)
Lm Giúp mk vs ....thak nhìu :) :) :)
Câu 11. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K 2 CO 3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch CaCl 2 (dư), thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,2.
B. 1,8.
C. 3,4.
D. 1,6.
Câu 12. Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na 2 CO 3 3M và KHCO 3 2M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết Vml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra 2,24 lit khí (đktc). Giá trị của V là:
A. 400
B. 350
C. 250
D. 160
Câu 13. Nhỏ rất từ từ dung dịch H 2 SO 4 vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Na 2 CO 3 0,6M và NaHCO 3 0,7M và khuấy đều thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 41,03.
B 29,38.
C. 17,56.
D. 15,59.
Câu 14. Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
A. 10 gam
B. 8 gam
C. 12 gam
D. 6 gam
Câu 15. Hỗn hợp X gồm M 2 CO 3 , MHCO 3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Na.
B. Li.
C. K.
D. Cs.
Câu 16. Cho rất từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dung dịch HCl 1M vào bình chứa 100ml dung dịch hỗn hợp gồm Na 2 CO 3 1,5M và KHCO 3 1M. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO 2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,0
B. 12,5
C. 15,
D. 5,0
Câu 17. Nung m gam một loại quặng canxit chứa a% về khối lượng tạp chất trơ, sau một thời gian thu được 0,78m gam chất rắn, hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là 80%. Giá trị của a là
A. 37,5.
B. 67,5.
C. 62,5.
D. 32,5.
Câu 18. Nhỏ từ từ dung dịch H 2 SO 4 loãng vào dung dịch X chứa 0,1 mol Na 2 CO 3 và 0,2 mol NaHCO 3 , thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí CO 2 (đktc). Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y ?
A. 54,65 gam
B. 46,60 gam
C. 19,70 gam
D. 66,30 gam
Câu 19. Hấp thụ hết CO 2 vào dung dịch NaOH được dung dịch X. Biết rằng, cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X thì phải mất 50ml dung dịch HCl 1M mới bắt đầu thấy khí thoát ra. Nếu cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch X được 7,88 gam kết tủa. Dung dịch X chứa
A. NaOH và Na 2 CO 3
B. Na 2 CO 3
C. NaHCO 3
D. NaHCO 3 và Na 2 CO 3
Câu 20. Trong một cái cốc đựng một muối cacbonat của kim loại hoá trị I. Thêm từ từ dung dịch H 2 SO 4 10% vào cốc cho đến khi khí vừa thoát ra hết thu được dung dịch muối sunfat nồng độ 13,63%. Kim loại hoá trị I là
A. Li.
B. Na.
C. K.
D. Ag.
cho 0,896 lít cl2 tác dụng với 200ml dung dịch NAOH 1M ở nhiệt độ thường thu được dung dịch X.tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch X.
PTHH : \(Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
\(n_{Cl_2}=\frac{0,896}{22,4}=0,04\) mol
\(Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
0,04mol 0,04mol 0,04mol
\(C_M\left(NaOH\right)=\frac{n}{V}\rightarrow n_{NaOH}=C_M.V=1.0,2=0,2M\)
n\(n_{NaOH\left(dư\right)}=0,16mol\)
Vây các chất có trong dung dịch X là :
\(C_M\left(NaCl\right)=\frac{0,04}{0,2}=0,2M\)
\(C_M\left(NaClO\right)=\frac{0,04}{0,2}=0,2M\)
\(C_M\left(NaOH\right)=\frac{0,16}{0,2}=0,8M\)
Chúc bạn học tốt !!