Hòa tan 0,3 mol CuSO4 vào mg H\(_2\)O thu được dung dịch CuSO4 40 phần trăm tìm khối lượng ?
Hòa tan 0,3 mol CuSO4 vào mg H\(_2\)O thu được dung dịch CuSO4 40 phần trăm tìm khối lượng ?
Hoà tan m gam kim loại na vào nc thu đc dd x và có khí thoát ra trung hoà dd x bằng 200 dd h2so4 1M
a, tính khối lượng kim loại cần dùng
b, tính thể tích khí thoát ra
PTHH: 2Na+2H2O=>2 NaOH+H2
nH2SO4=0,2mol
PTHH: 2NaOH+H2SO4=> Na2SO4+2H2O
0,4mol<-0,2mol
=> n NaOH=0,4mol
mà nNaOH=nNa=0,4mol
=> m Na =0,4.23=9,2g
nH2=1/2nNaOH=1/2.0,2=0,1mol
=> V H2=0,1.22,4=2,24ml
Giúp mình nhanh nhé, mình cần gấp ạ.
B1: phải lấy bao nhiêu g khí O2 để có số phân tử = số phân tử trong:
a, 3,136 lít H2 (đktc)
b, 280 cm3 khí N2 ( đktc)
c, 78,4 ml khí CO2 ( đktc)
B2: lấy bao nhiêu g Fe2O3 để có số phân tử đúng = số phân tử trong 16g CuO
Tính khối lượng của
a) 11,2 lít O2 (ĐKTC)
b) 1,5*10^23 phân tử N2
c) Hỗn hợp gồm 11,2, lít khí Co2 và 5,6 khí CeN2
a) Số mol của O2 là: 11,2 : 22,4 = 0,5 mol
Khối lượng của O2 là: 0,5 . 32 = 16 gam
b) Số mol N2 là: 1,5.1023 : 6.1023 = 0,25 mol
Khối lượng N2 là: 0,25 . 28 = 7 gam
c) Số mol của CO2 là: 11,2 : 22,4 = 0,5 mol
Số mol của CeN2 là: 5,6 : 22,4 = 0,25 mol
Khối lượng hỗn hợp là: 0,5.44 + 0,25.168 = 64 gam
a)ta có nO2=0,5mol
=> mO2=0,5.32=16g
c) nCO2=0,5mol
=> mCO2=0,5.(12+16.2)=22g
NCeN2=0,25 mol
=> mCeN2
Ce là j v??
cho mình hỏi
tính số mol có trong
a) 108g h2o
b) 13,44 lít khí cacbonic
c) 8g khí 02
a) Số mol của H2O là: 108 : 18 = 6 (mol)
Số mol của O = Số mol của H2O = 6 mol
b) Số mol của CO2 là: 13,44 : 22,4 = 0,6 (mol)
Số mol của O = 2 Số mol của CO2 = 1,2 mol
c) Số mol của O2 là: 8 : 32 = 0,25 (mol)
Số mol của O = 2 Số mol của O2 = 0,5 mol
c bạn ơi . các bạn hiểu ntn về NỒNG ĐỘ MOL/L DUNG DỊCH A=4 NỒNG ĐỘ MOL CỦA DUNG DỊCH B zay
các bạn jup mk vs nhé. giải chi tiết jup mk lun mk cứ băn khoăn mãi
tức là như toán đấy bn....kieu nhu la a=4b .........kieu cũg tương tự như thế
Đơn giản như là: nồng độ mol của A thì gấp 4 lần nồng độ mol của B
tính khối lượng của các nguyên tố sau trong 30,6g Al2O3
ta có M Al2O3=27.2+3.16=102g/mol
ta thấy 102g/mol ứng với 30,6g
=> 27.2=54g/mol ứng với \(\frac{54.30,6}{102}=16,2\)g
=> khối lượng Al là 16,2g
=> khối lượng O là 30,6-16,2=14,4g
K/lượng của Al2O3 là:
27.2+16.3=102(g)
%Mal=(2.27/102).100%=52,94%
K/lượng của Al trong 30,6 g Al2O3 là:
30,6.52,94%=16,2(g)
%Mo=(16.3/102).100%=47,06%
K/lượng của O trong 30,6 g
Al2O3 là:
30,6.47,06%= 14,4(g)
Mal2o3=102
%mal=27*2/102*100=52,94%
mal=52,94%*30,6=16,2g
mo2=30,6-16,2=14,4g
cho 4,6g Natri phản ứng với Oxi.
a)Viết phương trình phản ứng.
b)Tính thể tích của Oxi.
c)Tính khối lượng của sản phẩm.
nNa=4,6:23=0,2mol
PTHH: 4Na+O2=> 2Na2O
0,2->0,05->0,1
thể tích O2 : V=0,05.22,4=1,12ml
mNa2O=0,1.62=6,2g
4Na+O2-->2Na2O
Số mol của Na là
n=m/M=4,6/23=0,2(mol)
Số mol của O2 là
nO2=1/4nNa=1/4.0,2
=0,05(mol)
Thể tích của O2 là
V=n.22.4=0,05.22,4=1,12(l)
Số mol của Na2O là
nNa2O=1/2nNa=1/2.0,2
=0,1(mol)
Khối lượng của Na2O là
m=n.M=0,1.62=6,2(g)
Tính số mol phân tử CO2 cần lấy để có 1,5.1023phân tử CO2.Phải lấy bao nhiêu lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn để có số phân tử CO2 như trên.
Số mol CO2 là :
\(\frac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25mol\)
VCO2 ở đktc : V = 0,25 . 22,4 = 5,6 (lít)