tức là như toán đấy bn....kieu nhu la a=4b .........kieu cũg tương tự như thế
Đơn giản như là: nồng độ mol của A thì gấp 4 lần nồng độ mol của B
tức là như toán đấy bn....kieu nhu la a=4b .........kieu cũg tương tự như thế
Đơn giản như là: nồng độ mol của A thì gấp 4 lần nồng độ mol của B
a)Trong 100ml dung dịch có hòa tan 40g CuSo4. Tính nồng độ mol của dung dịch b) hòa tan 30 g NaCl vào 170 g nước . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch
người ta thu được dung dịch NaOH khi trộn 50ml dung dịch Na2CO3 1M với 50ml dung dịch Ca(OH)2 1M. nồng độ mol của dung dịch Naoh là?
Cho 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH tạo thành muối K2CO3
a) tính nồng độ mol/l của dung dịch KOH đã dùng
b) tính nồng độ mol của K2CO3 sau phản ứng, có thể tích không thay đổi đáng kể
trình bày phương pháp thực nghiệm để xác định nồng độ % và nồng độ mol của một mẫu thử dung dịch CuSO4
Trộn 4l dung dịch đường glucazo 1M với 4l dung dịch đường 1,5M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn
Ví dụ 1: Trong 250 ml dd có hòa tan 16g CuSO4 - Copper Sulphate
a) Tính số mol chất tan Copper Sulphate?
b) Tính nồng độ mol của dung dịch trên?
Hòa tan hoàn toàn 11,3 gam hỗn hợp Zn và Mg vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 0,5M thu được khí A, dung dịch B. Cho dung dịch NaOH phản ứng hoàn toàn với dung dịch B đến khi thu được lượng kết tủa hai hiđrôxít tối đa cần 400ml dung dịch NaOH 1,5 M thu được dung dịch C. Tính nồng độ mol trên lít của dung dịch B.
Dẫn từ từ 2,24l khí CO2(ở điều kiện tiêu chuẩn) vào 200ml dung dịch NaOH, sản phẩm cho ra là NaCO3 và nước
a, viết phương trình hóa học của phản ứng
b, Hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng
c, Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH cần dùng
Choo kim loại sắt tác dụng với 200 ml HCl thu được 2,479 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. a. viết phương trình hóa học. b. Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng. c.Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.