Điều nào sau đây là không đúng với dạng nước tự do?
Hỏi đáp
Điều nào sau đây là không đúng với dạng nước tự do?
1.So sánh cảm ứng của động vật và thực vật.
2.Phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học được.
3.Phân biệt sinh trưởng và phát triển.
4.Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa sinh trưởng và phát triển ở động vật.
5.Kể tên các hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật và động vật.
6.Phân biệt sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn và không qua biến thái?
+ Giống nhau:
Cơ thể thực vật và động vật đều có khả năng tiếp nhận kích thích từ các tác nhân của môi trường và phản ứng với các kích thích đó.
+ Khác nhau về phương thức tiếp nhận kích thích và trả lời kích thích:
* ở thực vật chưa có cấu trúc đặc hiệu đảm trách việc tiếp nhận và truyền kích thích cũng như phản ứng trả lời như ở động vật. Phản ứng trả lời đối với các kích thích cùa các tác nhân môi trưởng ở thực vật dựa trên 2 cơ chế:
+ Sự sai lệch về tốc độ sinh trưởng của các tế bào được kích thích và không được kích thích tại miền sinh trưởng của 2 phía đối diện nhau của cơ quan (ví dụ, hướng động và ứng động sinh trưởng).
+ Sự biến động về hàm lượng nước và lan truyền kích thích trong các tế bào và mô chuyển hoá của cơ quan (ví dụ, ứng động sức trương nước ở cây trinh nữ và ứng động bắt côn trùng ở cây gọng vó).
* ở động vật, sự xuất hiện cảm ứng liên quan đến tổ chức đặc hiệu gồm cơ quan thụ cảm, hệ thần kinh với chức năng phân tích, tổng hợp thông tin để quyết định hình thức, mức độ phản ứng và bộ phận thực hiện phản ứng trả lời.
câu 1:
+ Giống nhau:
Cơ thể thực vật và động vật đều có khả năng tiếp nhận kích thích từ các tác nhân của môi trường và phản ứng với các kích thích đó.
+ Khác nhau về phương thức tiếp nhận kích thích và trả lời kích thích:
* ở thực vật chưa có cấu trúc đặc hiệu đảm trách việc tiếp nhận và truyền kích thích cũng như phản ứng trả lời như ở động vật. Phản ứng trả lời đối với các kích thích cùa các tác nhân môi trưởng ở thực vật dựa trên 2 cơ chế:
+ Sự sai lệch về tốc độ sinh trưởng của các tế bào được kích thích và không được kích thích tại miền sinh trưởng của 2 phía đối diện nhau của cơ quan (ví dụ, hướng động và ứng động sinh trưởng).
+ Sự biến động về hàm lượng nước và lan truyền kích thích trong các tế bào và mô chuyển hoá của cơ quan (ví dụ, ứng động sức trương nước ở cây trinh nữ và ứng động bắt côn trùng ở cây gọng vó).
* ở động vật, sự xuất hiện cảm ứng liên quan đến tổ chức đặc hiệu gồm cơ quan thụ cảm, hệ thần kinh với chức năng phân tích, tổng hợp thông tin để quyết định hình thức, mức độ phản ứng và bộ phận thực hiện phản ứng trả lời.
câu 3:
+ Sinh trưởng là quá trình tăng không thuận nghịch kích thước của cơ thể.
+ Phát triển là quá trình bao gồm: sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái ( hình thành các mô, cơ quan khác nhau trong chu trình sống của cá thể).
-Hãy biết một số kinh nghiệm làm tăng sinh sản trong chăn nuôi.
-Những biện pháp nào làm tăng sinh sản ở động vật ?
- Nêu một số biện pháp điều khiển giới tính ở động vật.
- Điều khiển giới tính của đàn con có ý nghĩa như thế nào trong chăn nuôi?
- Tại sao cấm xác định giới tính cùa thai nhi người?
-Hãy biết một số kinh nghiệm làm tăng sinh sản trong chăn nuôi.
Thu tinh nhân tạo cho lợn, trâu, bò, cá.
Thay đổi thời gian chiếu sáng để gà nuôi công nghiệp đẻ 2 trứng/ngày.
-Những biện pháp nào làm tăng sinh sản ở động vật ?
+ Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp.
+ Thay đổi các yếu tố môi trường.
+ Nuôi cấy phôi.
+ Thụ tinh nhân tạo.
- Nêu một số biện pháp điều khiển giới tính ở động vật.
+ Lọc, li tâm, điện đi để tách tinh trùng ra 2 loại: 1 loại có nhiễm sắc thể giới tính X và loại có nhiễm sắc thể Y.
Tuỳ theo yêu cầu về đực hay cái mà chọn ra 1 loại tinh trùng cho thụ tinh với trứng.
+ Nuôi cá rô phi bột (cá nhỏ) bằng 17 mêtytestôstrêrôn (1 loại hoocmôn lestôstêrôn tổng hợp) kèm theo vitamin C sẽ tạo ra 90% cá rô phi đực.
+ Dùng tia tử ngoại chiếu lên tằm sẽ tạo ra nhiều tằm đực hơn. Tằm đực cho nhiều tơ.
+ Xác định giới tính của phôi bằng cách phát hiện thể ba (tế bào của phôi cái có thể ba còn tế bào phôi đực không có thể ba). Tuỳ theo yêu cầu có thể giữ lại hoặc hủy phôi đực hay phôi cái.
- Điều khiển giới tính của đàn con có ý nghĩa như thế nào trong chăn nuôi?
-Điều khiển giới tính đàn con có ý nghĩa là tiết kiệm chi phí, tăng năng suất trong chăn nuôi.
- Tại sao cấm xác định giới tính cùa thai nhi người?
- Cấm xác định giới tính của thai nhi người để tránh mất cân bằng sinh học, tránh ảnh hưởng xấu đến đời sống, xã hội.
1.-Hãy biết một số kinh nghiệm làm tăng sinh sản trong chăn nuôi.
Thu tinh nhân tạo cho lợn, trâu, bò, cá.
Thay đổi thời gian chiếu sáng để gà nuôi công nghiệp đẻ 2 trứng/ngày
2. -Những biện pháp nào làm tăng sinh sản ở động vật ?
- Những biện pháp làm tăng sinh sản ở động vật như:
+ Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp.
+ Thay đổi các yếu tố môi trường.
+ Nuôi cấy phôi.
+ Thụ tinh nhân tạo.
Một số biện pháp điều khiển giới tính ở động vật như:
+ Lọc, li tâm, điện đi để tách tinh trùng ra 2 loại: 1 loại có nhiễm sắc thể giới tính X và loại có nhiễm sắc thể Y.
Tuỳ theo yêu cầu về đực hay cái mà chọn ra 1 loại tinh trùng cho thụ tinh với trứng.
+ Nuôi cá rô phi bột (cá nhỏ) bằng 17 mêtytestôstrêrôn (1 loại hoocmôn lestôstêrôn tổng hợp) kèm theo vitamin C sẽ tạo ra 90% cá rô phi đực.
+ Dùng tia tử ngoại chiếu lên tằm sẽ tạo ra nhiều tằm đực hơn. Tằm đực cho nhiều tơ.
+ Xác định giới tính của phôi bằng cách phát hiện thể ba (tế bào của phôi cái có thể ba còn tế bào phôi đực không có thể ba). Tuỳ theo yêu cầu có thể giữ lại hoặc hủy phôi đực hay phôi cái.
- Điều khiển giới tính đàn con có ý nghĩa là tiết kiệm chi phí, tăng năng suất trong chăn nuôi.
- Cấm xác định giới tính của thai nhi người để tránh mất cân bằng sinh học, tránh ảnh hưởng xấu đến đời sống, xã hội.
♦ Vì sao phải sinh đẻ có kế hoạch ?
Trả lời:
Phải sinh đẻ có kế hoạch để nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.
Hai loài cải bắp và cải củ đều có số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8, khi cho lai hai loài này với nhau người ta có thể thu được con lai nhưng con lai thường bất thụ. Người ta có thể thu được con lai hữu thụ bằng những cách nào sau đây?
(1) Tạo các cây cải củ với cải bắp tứ bội (4n) bằng xử lý hạt với cônxixin, rồi cho lai giữa các cây tứ bội này với nhau.
(2) Nuôi cây hạt phấn và noãn của hai loài này trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây, sau đó cho các cây này giao phấn với nhau.
(3) Xử lý trực tiếp hạt lai bất thụ với cônxixin để thu được hạt dị đa bội, rồi cho nảy mầm thành cây.
(4) Nuôi cấy mô của cây lai bất thụ rồi xử lí 5-brôm uraxin để tạo tế bào dị đa bội, sau đó nuôi cấy các tế bào này rồi cho chúng tái sinh thành các cây dị đa bội.
Các cách tạo con lai hữu thụ là (1), (3). Khi đó, con lai được tạo ra các NST đều tồn tại thành từng cặp tương đồng nên giảm phân và tạo giao tử bình thường.
(3) sai. Cây lai bất thụ làm sao tạo ra hạt được.
Chỉ có (1) và (4) đúng.
Hô hấp tổng số (R) của cây còn non được mô tả qua hàm số: R = 0,27P + 0,015W trong đó P: lượng đường glucozo tổng số tạo ra trong 1 ngày, W: khối lượng trung bình của thực vật
Trong các quá trình sau, quá trình nào ảnh hưởng đến hệ số 0,27 của pt trên
1. Vận chuyển nước bên trong tế bào
2. Khử các ion NO3- thành NH4+
3. Hấp thụ K+ qua màng plasma của tế bào nội bì
4. Hấp thụ Co2 trong tế bào mô giậu
5. Đóng và mở khí khổng
6. Độ dài của chuỗi polipeptit
7. Hấp thụ ánh sáng của clorophyl a
Nếu hỏi là Quá trình nào ảnh hưởng đến P thì có thể là:
P là lượng glucose tổng số tạo ra trong một ngày, liên quan đến quá trình quang hợp, quá trình quang hợp liên quan đến 1 loạt các quá trình khác:
1. Vận chuyển nước (vì H2O là nguyên liệu của quang hợp)
3. Hấp thụ K+ qua màng tế bào nội bì: ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ và cân bằng nước, muối khoáng của tế bào.
4. Hấp thụ CO2: CO2 là nguyên liệu của quang hợp.
5. Đóng và mở khí khổng: liên quan đến việc hấp thu CO2.
7. Hấp thụ ánh sáng của chlorophyll a: ảnh hưởng trực tiếp đến quang hợp.
1) Cho biết vật chất di truyền của vi khuẩn và virut.
2) Phân tích thành phần nuclêôtit của các axit nuclêic tách chiết từ ba chủng virut, người ta thu được kết quả sau:
– Chủng A: A = U = G = X = 25%
– Chủng B: A = T = 25%; G = X = 25%
– Chủng C: A = G = 20%; X = U = 30%
Hãy xác định loại axit nuclêic của ba chủng virut trên.
1. Vật chất di truyền của vi khuẩn và virut
– Vi khuẩn: Vật chất di truyền gồm một phân tử ADN dạng vòng.
– Virut: Vật chất di truyền có thể là ADN hoặc ARN.
2. Xác định loại axit nuclêic của ba chủng virut
– Chủng A: Trong thành phần nuclêôtit có U → Axit nuclêic là ARN.
– Chủng B: Tỷ lệ A = T, G = X → Axit nuclêic là ADN.
– Chủng C: Trong thành phần nuclêôtit có U → Axit nuclêic là ARN.
cách vận chuyển nước ở cây xương rồng , cây thông ??
Nito chiếm khoảng 78 % khí quyển, là thành phần của mọi cơ thể sống nhưng tại sao nguồn cung cấp N chủ yếu cho cây lại là từ đất nêu ngắn gọn qá trình chuyển hóa N trong đất, và cố định N phân tử từ đó giải thích câu ca dao: " lúa chiêm lấp ló đầu bờ /hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên"
N2+o2 tia lửa điện( sấm sét) tạo ra no và nhiệt độ
No +o2 và nhiệt độ tạo ra no2
No2+ o2 +h2o tạo ra hno3
Vào nước phân li ra h+ no3-
:)
Giải thích các hiện tượng rụng lá, lá biến đổi thành gai ở một số thực vật.
Lá tiêu biến biến đổi thành gai để giảm sự thoát hơi nước như các loài xương rồng ở sa mạc khó có thể lấy đc nước nên chúng phải giảm tối ưu việc thoát hơi nước
Rụng lá minh nghĩ nó cũng tương tự v
Cơ mà có thể là là già r nó rụng ^^
rụng lá là do khí etylic sinh ra ở tế bào cuống lá
Các loại cây đó thường sống ở vùng khô han như sa mạc. Vì điều kiện thời tiết khô han nên nếu quá trình thoát hơi nước diễn ra, cây sẽ bi mất nước do không hấp thụ được nước. Vì vậy, một số cây rụng lá, lá biến đổi thành gai là để giảm bớt quá trình thoát hơi nước diễn ra, nhằm duy trì sự sống cho cây.
giọt nhựa rỉ ra từ thân cây bị cắt ngang chứa gì?
A. toàn bộ nước, được rễ cây hút từ đất
b. toàn bộ là nước và muối khoáng
c. toàn bộ là chất hữu cơ
d. gồm nước,khoáng, chất hữu cơ
giọt nhựa rỉ ra từ thân cây bị cắt ngang chứa gì?
A. toàn bộ nước, được rễ cây hút từ đất
b. toàn bộ là nước và muối khoáng
c. toàn bộ là chất hữu cơ
d. gồm nước,khoáng, chất hữu cơ