Progress review 2

Activity 11 (SGK Friends Plus - Trang 48)

Hướng dẫn giải

1. c

2. h

3. f

4. g

5. b

6. a

7. e

8. d

Nội dung bài nghe:

Situation 1

SI: Good afternoon, everybody! We’ve got a big swimming competition this weekend, so we have to train really hard today! We’re going to practise the 200 metres first, OK? Can’t wait to see what you can do! Ready?

S: OK, sir. Yeah, we’re ready.

SI: Right! Ready, go!

SI: Great start, everybody! Good … Now, don’t go too fast!

Situation 2

M: I don’t know what’s the matter with you, Katie. You’ve been quiet all afternoon – just because you lost that basketball match!

K: I just want to be on my own, Martha.

M: You should just forget about the match and cheer up! We could have a bit of fun and play that new computer game, couldn’t we?

K: Well, I might start to feel better if you calm down and leave me alone for a bit!

Situation 3

T: Thank you, Dan. That was great. Our play is going to be really good …. Now, Jack … can you say your lines again?

J: OK. Look! What’s that over there in the distance? Can you see it? It looks like a monster, yes, a terrible monster! I’m starting to feel afraid.

T: Yes, that’s better than last time. But you should speed up and speak naturally. Can you try that again, please? A little faster this time!

T: Please … you must concentrate, everybody, and listen.

Now, start, Jack …

Hướng dẫn dịch:

Tình huống 1

SI: Chào buổi chiều mọi người! Chúng ta có một cuộc thi bơi lội lớn vào cuối tuần này nên hôm nay chúng ta phải luyện tập thật chăm chỉ! Chúng ta sẽ tập chạy 200 mét trước nhé? Nóng lòng muốn xem bạn có thể làm gì! Sẵn sàng?

S: Được rồi, thưa ngài. Vâng, chúng tôi đã sẵn sàng.

SI: Đúng rồi! Sẵn sàng đi!

SI: Mọi người bắt đầu tuyệt vời! Tốt… Bây giờ, đừng đi quá nhanh!

Tình huống 2

M: Tôi không biết có chuyện gì với bạn vậy, Katie. Bạn đã im lặng suốt buổi chiều - chỉ vì bạn thua trận bóng rổ đó!

K: Tôi chỉ muốn ở một mình, Martha.

M: Cậu nên quên trận đấu đi và vui lên đi! Chúng ta có thể vui vẻ một chút và chơi trò chơi máy tính mới đó, phải không?

K: Chà, có lẽ tôi sẽ bắt đầu cảm thấy dễ chịu hơn nếu bạn bình tĩnh và để tôi yên một lát!

Tình huống 3

T: Cảm ơn Đan. Điều đó thật tuyệt vời. Vở kịch của chúng ta sẽ rất hay…. Bây giờ, Jack… bạn có thể nói lại lời thoại của mình được không?

J: Được rồi. Nhìn! Phía xa kia là cái gì vậy? Bạn có thể thấy nó? Nó trông giống như một con quái vật, đúng vậy, một con quái vật khủng khiếp! Tôi bắt đầu cảm thấy sợ hãi.

T: Vâng, lần đó tốt hơn lần trước. Nhưng bạn nên tăng tốc và nói chuyện một cách tự nhiên. Bạn có thể thử lại lần nữa được không? Lần này nhanh hơn một chút!

T: Làm ơn… mọi người phải tập trung và lắng nghe.

Bây giờ, bắt đầu đi, Jack…

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 12 (SGK Friends Plus - Trang 49)

Hướng dẫn giải

1. could

2. will be able to

3. should

4. don't have to

5. should

Giải thích:

* Can + V (nguyên thể)

– Diễn tả khả năng, năng lực làm việc gì đó.

– Diễn tả điều gì có thể xảy ra.

– Chỉ sự cho phép, xin phép để làm việc gì đó.

– Khi xuất hiện chung với động từ tri giác, can mang ý nghĩa tương đương với thì tiếp diễn.

* Could + V (nguyên thể): Là dạng quá khứ của can:

– Diễn tả một việc tưởng chừng có thể xảy ra trong tương lai nhưng chưa chắc chắn.

– Diễn tả sự phỏng đoán, ngờ vực.

– Sử dụng trong câu điều kiện loại II.

– Sử dụng với các động từ tri giác: see (thấy), feel (cảm thấy), taste (nếm), understand (hiểu), remember (nhớ), understand (hiểu), smell (ngửi).

* Be able to + V (nguyên thể)

– Diễn tả khả năng, năng lực nhất thời.

– Nói về sự hoàn thành trong việc thực hiện hành động nào đó.

Hướng dẫn dịch:

1. Khi bố tôi còn trẻ, ông có thể chơi violin rất giỏi.

2. Nếu ngày mai chúng ta ngồi phía trước, chúng ta sẽ có thể nghe rõ hơn ca sĩ.

3. Bạn nên nghe nhạc trên xe đạp vì bạn không thể nghe thấy tiếng ô tô.

4. Chúng tôi không cần phải biểu diễn trong buổi hòa nhạc. Thay vào đó chúng ta có thể chọn xem.

5. Thật tốt khi nghe nhạc cổ điển khi bạn học. Bạn nên thử nó.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 13 (SGK Friends Plus - Trang 49)

Hướng dẫn giải

1. I’m

2. may

3. have to

4. don’t

5. up

6. look

7. your

8. have

Giải thích:

1. Cụm từ cố định: I’m really sorry

2. Dự đoán - may

3. have to + V: ai đó phải làm gì

4. Don’t + V: bảo ai đó đừng làm gì

5. Phrasal verb cheer up có nghĩa là cố lên, động viên ai đó tốt lên

6. Cụm từ cố định: look on the bright side

7. Cụm từ cố định: It’s not the end of one’s life

8. Chủ ngữ You đi cùng động từ nguyên thể

Hướng dẫn dịch:

Adele: Có chuyện gì thế? Trông bạn có vẻ căng thẳng.

Erin: Tôi à! Tôi phát hiện ra rằng tôi đã trượt bài kiểm tra lịch sử.

Adele: Tôi thực sự rất tiếc khi nghe điều đó……..

Erin: Thứ Sáu tôi phải làm bài kiểm tra lại.

Adele: Ồ không! Bạn có thể cảm thấy thực sự chán ngấy! ……

Erin: Tôi phải tưởng tượng……….

Adele: Vâng, tôi không muốn làm điều đó nữa. Nhưng nghe này, đừng lo lắng! Tôi có thể giúp bạn sửa lại.............

Erin: Cảm ơn, Alison. Bạn thật sự rất tốt bụng.

Adele: Vâng, vui lên!........... Và hãy xem mặt tươi sáng……….. Hôm nay là thứ Sáu nên cuối tuần của bạn vẫn rảnh rỗi. Nó không phải là sự kết thúc của cuộc sống!

Erin: Vâng, bạn nói đúng, Adele.

Adele: Bạn chỉ cần phải suy nghĩ tích cực!............

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 14 (SGK Friends Plus - Trang 49)

Hướng dẫn giải

1. b

2. a

3. c

4. c

5. a

6. b

7. c

8. a

Giải thích:

1. “Hey” là lời chào thông thường thích hợp để xưng hô với ai đó trong bối cảnh này.

2. “Let’s” là dạng rút gọn của “let us,” gợi ý một hành động hoặc suy nghĩ tập thể.

3. “For a start” là thành ngữ mang ý nghĩa bắt đầu.

4. “Do you” được dùng ở đây để hình thành câu hỏi về quan điểm của ai đó.

5. “else” được sử dụng để đề xuất các hành động hoặc giải pháp thay thế bổ sung.

6. “Sure” được dùng để thể hiện sự tin tưởng vào câu trả lời của giáo viên.

7. “Lastly” được dùng để giới thiệu điểm cuối cùng trong danh sách.

8. “Anyway” được dùng để thay đổi chủ đề hoặc quay lại chủ đề trước đó.

Hướng dẫn dịch:

Này,Quỳnh Mi,

Đây quả là một tình huống khó chịu đối với bạn phải không? Chúng ta hãy suy nghĩ. Để bắt đầu, bạn nên nói chuyện này với bạn bè của mình. Giải thích rằng bạn thích nói chuyện với cô ấy ngoài giờ học nhưng bạn cần phải học trên lớp.

Bạn nghĩ sao?

Còn gì nữa? Bạn có thể nói chuyện với người khác về tình hình. Tôi chắc chắn giáo viên của bạn sẽ lắng nghe và hiểu. Có lẽ giáo viên của bạn đôi khi có thể đặt bạn cạnh một học sinh khác?

Và một điều cuối cùng, bạn đã đúng khi yêu cầu giúp đỡ.

Việc chia sẻ vấn đề luôn là điều quan trọng, IMO. Dù sao thì, chúc may mắn và tôi hy vọng mọi việc suôn sẻ với bạn ở trường.

Phương Trúc

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)