Choose the correct options. (Chọn những lựa chọn đúng)
1. When my dad was younger, he can / could /will be able to play the violin really well.
2. If we sit at the front tomorrow, we'll be able to / could / couldn't hear the singer better.
3. You have to / should / mustn't listen to music on your bike because you can't hear the cars.
4. We don't have to / mustn't / must perform in the concert. We can choose to watch instead.
5. It's good to listen to classical music when you study. You shouldn't / should / mustn't try it.
1. could | 2. will be able to | 3. should | 4. don't have to | 5. should |
Giải thích:
* Can + V (nguyên thể)
– Diễn tả khả năng, năng lực làm việc gì đó.
– Diễn tả điều gì có thể xảy ra.
– Chỉ sự cho phép, xin phép để làm việc gì đó.
– Khi xuất hiện chung với động từ tri giác, can mang ý nghĩa tương đương với thì tiếp diễn.
* Could + V (nguyên thể): Là dạng quá khứ của can:
– Diễn tả một việc tưởng chừng có thể xảy ra trong tương lai nhưng chưa chắc chắn.
– Diễn tả sự phỏng đoán, ngờ vực.
– Sử dụng trong câu điều kiện loại II.
– Sử dụng với các động từ tri giác: see (thấy), feel (cảm thấy), taste (nếm), understand (hiểu), remember (nhớ), understand (hiểu), smell (ngửi).
* Be able to + V (nguyên thể)
– Diễn tả khả năng, năng lực nhất thời.
– Nói về sự hoàn thành trong việc thực hiện hành động nào đó.
Hướng dẫn dịch:
1. Khi bố tôi còn trẻ, ông có thể chơi violin rất giỏi.
2. Nếu ngày mai chúng ta ngồi phía trước, chúng ta sẽ có thể nghe rõ hơn ca sĩ.
3. Bạn nên nghe nhạc trên xe đạp vì bạn không thể nghe thấy tiếng ô tô.
4. Chúng tôi không cần phải biểu diễn trong buổi hòa nhạc. Thay vào đó chúng ta có thể chọn xem.
5. Thật tốt khi nghe nhạc cổ điển khi bạn học. Bạn nên thử nó.