Progress review 2

Activity 1 (SGK Friends Plus - Trang 46)

Hướng dẫn giải

1. bargain (n): món hời

‘Do you think this gadget is expensive?’

(‘Bạn có nghĩ thiết bị này đắt không?’)

‘No, not at all. It’s a bargain!’

(‘Không hoàn toàn không. Đó là một món hời!’)

2. promote (v): quảng bá

‘Who’s that celebrity in the advert?’

(‘Người nổi tiếng trong quảng cáo là ai?’)

‘It’s Keira Knightley. She always promotes that perfume.’

(‘Đó là Keira Knightley. Cô ấy luôn quảng bá loại nước hoa đó.’)

3. symbol (n): biểu tượng

‘Why does your neighbour drive a huge car?’

(‘Tại sao hàng xóm của bạn lại lái một chiếc ô tô lớn?’)

‘Probably because it’s a status symbol.’

(‘Có lẽ vì nó là biểu tượng địa vị.’)

4. rip-off (n): món đồ không đáng để bỏ tiền ra

‘Shall we go to that restaurant over there?’

(‘Chúng ta tới nhà hàng đằng kia nhé?’)

‘No, it’s a rip-off! Let’s try this one.’

(‘Không, nó có giá quá đắt! Hãy thử nhà hàng này xem.’)

5. worth (adj): đáng giá

‘Your new ring looks really valuable.’

(‘Chiếc nhẫn mới của bạn trông thực sự có giá trị.’)

‘Sadly, it’s plastic and it isn’t worth much.’

(‘Đáng buồn thay, nó bằng nhựa và không có giá trị gì nhiều.’)

6. afford (v): có khả năng chi trả

‘Are you going to come to the concert?’

(‘Bạn có định đến buổi hòa nhạc không?’)

‘No, I can’t afford it. I’ve spent all my money.’

(‘Không, tôi không đủ tiền. Tôi đã tiêu hết tiền rồi.’)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 2 (SGK Friends Plus - Trang 46)

Hướng dẫn giải

1. That girl is a famous fashion blogger.

(Cô gái đó là một blogger thời trang nổi tiếng.)

2. I watch videos on her beauty channel.

(Tôi xem video trên kênh làm đẹp của cô ấy.)

3. She knows other internet stars.

(Cô ấy biết những ngôi sao internet khác.)

4. She also met a cool hip hop artist.

(Cô ấy cũng đã gặp một nghệ sĩ hip hop rất ngầu.)

5. She promoted some luxury brands.

(Cô ấy đã quảng cáo một số thương hiệu xa xỉ.)

6. We saw the products in a shop window.

(Chúng tôi đã nhìn thấy sản phẩm trong cửa sổ cửa hàng.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 3 (SGK Friends Plus - Trang 46)

Hướng dẫn giải

1. Her sister can’t get the good job so she doesn’t have enough qualifications.

so + S + V: vì vậy (chỉ kết quả)

because/ since/ as + S + V: bởi vì (chỉ nguyên nhân)

Sửa: so => because/ since/ as

Her sister can’t get the good job because/ since/ as she doesn’t have enough qualifications.

(Em gái của cô ấy không thể kiếm được công việc tốt bởi vì cô ấy không có đủ bằng cấp.)

2. As getting the poor scores in the exam, he felt deeply disappointed.

as + S + V: bởi vì (chỉ nguyên nhân)

because of + cụm danh từ/ V_ing: bởi vì (chỉ nguyên nhân)

Sửa: As => Because of

Because of getting the poor scores in the exam, he felt deeply disappointed.

(Vì bị điểm kém trong kỳ thi nên anh ấy cảm thấy vô cùng thất vọng.)

3. We couldn’t drive to the wedding party on time because the bumpy road.

because + S + V: bởi vì (chỉ nguyên nhân)

because of + cụm danh từ/ V_ing: bởi vì (chỉ nguyên nhân)

Sửa: because => because of

We couldn’t drive to the wedding party on time because of the bumpy road.

(Chúng tôi không thể lái xe đến tiệc cưới đúng giờ vì đường gập ghềnh.)

4. That boy isn’t allowed to enter the club since he not old enough.

since + S + V: bởi vì (chỉ nguyên nhân)

Mệnh đề “he not old enough” => thiếu động từ “be”

Sửa: he not old enough => he is not old enough

That boy isn’t allowed to enter the club since he is not old enough.

(Cậu bé đó không được phép vào câu lạc bộ vì cậu chưa đủ tuổi.)

5. Because of the weather is terribly bad, the drivers have to drive very slowly.

because of + cụm danh từ/ V_ing: bởi vì (chỉ nguyên nhân)

because/ since/ as + S + V: bởi vì (chỉ nguyên nhân)

Sửa: Because of => Because/ Since/ As

Because/ Since/ As the weather is terribly bad, the drivers have to drive very slowly.

(Bởi vì thời tiết quá xấu nên người lái xe phải lái xe rất chậm.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 4 (SGK Friends Plus - Trang 46)

Hướng dẫn giải
1. try on2. eighteen/ 183. second/ 2nd4. twenty-one/ 215. receipt
6. exchnage7. forty-five/ 458. checkout9. deliver10. seven/ 7

Welcome to TopWear!

A few things about our shop …

You’re very welcome to (1) try on clothes in one of our (2) 18 changing rooms – you can find these on the ground and (3) second floors.

If, for any reason, you’d like to bring clothes back, please return them to the shop within (4) 21 days – you’ll need to bring along the (5) receipt.

We’re always happy to give customers their money back or (6) exchange items. You can do this in the shop where you bought the clothes or in one of our (7) 45 other shops around the country.

Don’t forget that if you can’t find your size, you can order it at the (8) checkout and we’ll (9) deliver it to you within (10) 7 working days. You can also order from our website: www.topwear.com.

Tạm dịch:

Chào mừng đến với TopWear!

Một vài điều về cửa hàng của chúng tôi …

Bạn hoàn toàn được chào đón (1) thử quần áo tại một trong (2) 18 phòng thay đồ của chúng tôi – bạn có thể tìm thấy những phòng này ở tầng trệt và (3) tầng hai.

Nếu vì lý do nào đó, bạn muốn mang quần áo về, vui lòng trả lại cửa hàng trong vòng (4) 21 ngày – bạn sẽ cần mang theo (5) biên lai.

Chúng tôi luôn sẵn lòng hoàn lại tiền hoặc (6) đổi sản phẩm cho khách hàng. Bạn có thể làm điều này tại cửa hàng nơi bạn đã mua quần áo hoặc tại một trong (7) 45 cửa hàng khác của chúng tôi trên khắp cả nước.

Đừng quên rằng nếu bạn không tìm thấy kích thước của mình, bạn có thể đặt hàng tại (8) quầy thanh toán và chúng tôi sẽ (9) giao hàng cho bạn trong vòng (10) 7 ngày làm việc. Bạn cũng có thể đặt hàng từ trang web của chúng tôi: www.topwear.com.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 5 (SGK Friends Plus - Trang 47)

Hướng dẫn giải

1. Nina has saved some money and now she’s going to get that new smartphone.

(Nina đã tiết kiệm được một số tiền và bây giờ cô ấy định mua chiếc điện thoại thông minh mới đó.)

Giải thích: dùng “be going to” => diễn tả 1 việc đã có kế hoạch từ trước nhưng chưa rõ thời gian

2. We need to get up early tomorrow. Our train leaves at 7.30.

(Chúng ta cần phải dậy sớm vào ngày mai. Chuyến tàu của chúng ta khởi hành lúc 7h30.)

Giải thích: dùng thì hiện tại đơn => diễn tả 1 lịch trình tàu xe, thời khoá biểu, …

3. ‘I’ve forgotten my purse!’ ‘Don’t worry. I’ll pay for your ticket.’

(‘Tôi quên ví rồi!’ ‘Đừng lo. Tôi sẽ trả tiền vé cho bạn.’)

Giải thích: dùng thì tương lai đơn => diễn tả 1 quyết định tức thời ngay tại thời điểm nói

4. ‘Can you meet me at the shopping centre at 7.00?’ ‘No, sorry. I’m visiting my grandparents this evening.’

(‘Bạn có thể gặp tôi ở trung tâm mua sắm lúc 7 giờ được không?’ ‘Không, xin lỗi. Tối nay tôi sẽ đến thăm ông bà tôi.’)

Giải thích: dùng thì hiện tại tiếp diễn => diễn tả 1 việc đã được sắp xếp có ngày giờ rõ ràng

5. In the future, people won’t go to the shops any longer.

(Trong tương lai, mọi người sẽ không đến cửa hàng nữa.)

Giải thích: dùng thì tương lai đơn => diễn tả phỏng đoán về tương lai

6. ‘I want to buy some trainers next week.’ ‘Which brand are you going to buy?’

(‘Tôi muốn mua giày thể thao vào tuần tới.’ ‘Bạn định mua nhãn hiệu nào?’)

Giải thích: dùng “be going to” => diễn tả 1 việc đã có kế hoạch từ trước nhưng chưa rõ thời gian

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 6 (SGK Friends Plus - Trang 47)

Hướng dẫn giải

1. I’m Ruth, and today I’d like to talk to you about a new product.

(Tôi là Ruth và hôm nay tôi muốn nói với bạn về một sản phẩm mới.)

2. Let me start by showing you some of the different features of this product.

(Hãy để tôi bắt đầu bằng cách cho bạn thấy một số tính năng khác nhau của sản phẩm này.)

3. First of all, it’s much smaller than normal towels.

(Trước hết, nó nhỏ hơn nhiều so với khăn thông thường.)

4. As you can see, I can easily hold it in one hand.

(Như bạn thấy, tôi có thể dễ dàng cầm nó bằng một tay.)

5. It’s worth mentioning that it’s very light and it’s perfect for the beach or the sports centre.

(Điều đáng nói là nó rất nhẹ và hoàn hảo cho bãi biển hoặc trung tâm thể thao.)

6. Another advantage is that it dries more quickly than a traditional towel.

(Một ưu điểm khác là nó khô nhanh hơn khăn truyền thống.)

7. Finally, one big advantage of the towel is that it comes in twelve different colours.

(Cuối cùng, một ưu điểm lớn của chiếc khăn là nó có 12 màu khác nhau.)

8. I think you’ll agree that the product is convenient and practical.

(Tôi nghĩ bạn sẽ đồng ý rằng sản phẩm này tiện lợi và thiết thực.)

Đoạn văn hoàn chỉnh:

Hi. I’m Ruth, and today (1) I’d like to talk to you about a new product. It’s a special towel for sport or holidays. (2) Let me start by showing you some of the different features of this product. (3) First of all, it’s much smaller than normal towels. (4) As you can see, I can easily hold it in one hand. (5) It’s worth mentioning that it’s very light and it’s perfect for the beach or the sports centre.

(6) Another advantage is that it dries more quickly than a traditional towel. It feels dry after just thirty minutes.

(7) Finally, one big advantage of the towel is that it comes in twelve different colours. So you’ll definitely find a colour that you like. (8) I think you’ll agree that the product is convenient and practical. It’s in the shops now, so don’t miss out!

Tạm dịch đoạn văn:

Xin chào. Tôi là Ruth và hôm nay tôi muốn nói với bạn về một sản phẩm mới. Đó là một chiếc khăn đặc biệt dành cho thể thao hoặc ngày lễ. Hãy để tôi bắt đầu bằng cách cho bạn thấy một số tính năng khác nhau của sản phẩm này. Trước hết, nó nhỏ hơn nhiều so với khăn thông thường. Như bạn thấy, tôi có thể dễ dàng cầm nó bằng một tay. Điều đáng nói là nó rất nhẹ và hoàn hảo cho bãi biển hoặc trung tâm thể thao.

Một ưu điểm khác là nó khô nhanh hơn khăn truyền thống. Nó sẽ khô chỉ sau ba mươi phút.

Cuối cùng, một ưu điểm lớn của chiếc khăn là nó có 12 màu khác nhau. Vì vậy, bạn chắc chắn sẽ tìm thấy một màu sắc mà bạn thích. Tôi nghĩ bạn sẽ đồng ý rằng sản phẩm này tiện lợi và thiết thực. Hiện nó đã có mặt tại các cửa hàng, vì vậy đừng bỏ lỡ!

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 7 (SGK Friends Plus - Trang 47)

Hướng dẫn giải

(1) After much consideration, I decided to pursue a career in AI.

(Sau nhiều cân nhắc, tôi quyết định theo đuổi ngành nghề AI.)

(2) As you know, AI is a rapidly growing field with great potential for both innovation and impact.

(Như bạn đã biết, AI là một lĩnh vực đang phát triển nhanh chóng với tiềm năng lớn về cả sự đổi mới và tác động.)

(3) To achieve this goal, …

(Để đạt được mục tiêu này, …)

(4) I’ll try to work hard to develop my skills as well as my knowledge in computer science.

(tôi sẽ cố gắng học tập chăm chỉ để phát triển kỹ năng cũng như kiến thức của mình về khoa học máy tính.)

(5) I know this field is not only competitive but also challenging; however, I’m excited about the opportunities it offers.

(Tôi biết lĩnh vực này không chỉ cạnh tranh mà còn thách thức; tuy nhiên, tôi rất hào hứng với những cơ hội mà nó mang lại.)

(6) I’m confident that my passion and dedication will allow me to succeed in this career …

(Tôi tin tưởng rằng niềm đam mê và sự cống hiến của mình sẽ cho phép tôi thành công trong sự nghiệp này …)

(7) and make a positive impact on the world.

(và tạo ra tác động tích cực đến thế giới.)

(8) As always, it’s great to stay in touch with you.

(Như mọi khi, thật tuyệt khi được giữ liên lạc với bạn.)

Lá thư hoàn chỉnh:

380/8A Trần Phú Street

Hồ Chí Minh City

26th May, 20...

Dear Amy,

It has been for a while since we last met in Hà Nội. How is everything? I hope this letter finds you in good health and high spirits.

I’m so glad to share some exciting news with you. After (1) much consideration, I decided to pursue a career in AI. As you know, AI is a rapidly growing field with (2) great potential for both innovation and impact. I’m really into how AI can be used to solve complex problems and improve people’s lives. (3) To achieve this goal, I’ll try to work hard to develop my skills (4) as well as my knowledge in computer science. I’m planning to enrol at a renowned university close to my home to obtain a master degree in computer science and enhance my knowledge and expertise. I know this field is not only (5) competitive but also challenging; however, I’m excited about the opportunities it offers. (6) I’m confident that my passion and dedication will allow me to succeed in this career and make (7) a positive impact on the world.

I’d love to hear about your own future career and any exciting plans you have for the future. As always, it’s great to (8) stay in touch with you.

Hope to hear from you soon.

With love,

Uyên

Tạm dịch:

380/8A Trần Phú

Thành phố Hồ Chí Minh

Ngày 26 tháng 5, ngày 20...

Amy thân mến,

Đã lâu rồi kể từ làn cuối chúng ta gặp nhau ở Hà Nội. Mọi thứ như thế nào? Tôi hy vọng lá thư này đến với bạn vào thời điểm bạn có sức khỏe tốt và tinh thần phấn chấn.

Tôi rất vui được chia sẻ một số tin tức thú vị với bạn. Sau nhiều cân nhắc, tôi quyết định theo đuổi ngành nghề AI. Như bạn đã biết, AI là một lĩnh vực đang phát triển nhanh chóng với tiềm năng lớn về cả sự đổi mới và tác động. Tôi thực sự quan tâm đến cách AI có thể được sử dụng để giải quyết các vấn đề phức tạp và cải thiện cuộc sống của con người. Để đạt được mục tiêu này, tôi sẽ cố gắng học tập chăm chỉ để phát triển kỹ năng cũng như kiến thức của mình về khoa học máy tính. Tôi dự định đăng ký vào một trường đại học nổi tiếng gần nhà để lấy bằng thạc sĩ về khoa học máy tính và nâng cao kiến thức cũng như chuyên môn của mình. Tôi biết lĩnh vực này không chỉ cạnh tranh mà còn thách thức; tuy nhiên, tôi rất hào hứng với những cơ hội mà nó mang lại. Tôi tin tưởng rằng niềm đam mê và sự cống hiến của mình sẽ cho phép tôi thành công trong sự nghiệp này và tạo ra tác động tích cực đến thế giới.

Tôi rất muốn nghe về ngành nghề tương lai của bạn và bất kỳ kế hoạch thú vị nào bạn có cho tương lai. Như mọi khi, thật tuyệt khi được giữ liên lạc với bạn.

Hy vọng được nghe tin từ bạn sớm.

Bảo trọng,

Uyên

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 8 (SGK Friends Plus - Trang 48)

Hướng dẫn giải

1. surprised

2. relaxing

3. excitement

4. bored

5. worried

6. annoyance

Giải thích:

1. Dùng tính từ để mô tả cảm giác

2. Dùng tính từ để mô tả tác dụng của màu sắc

3. Cần một danh từ để diễn tả cảm xúc tại buổi hòa nhạc

4. Cần một tính từ để miêu tả trạng thái của con người

5. Cần một tính từ để mô tả cảm giác

6. Cần một danh từ mô tả biểu cảm trên khuôn mặt của anh trai

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi cảm thấy ngạc nhiên khi tìm hiểu về khoa học cảm xúc.

2. Một số màu sắc mang lại cảm giác thư giãn cho mọi người.

3. Có một cảm giác phấn khích thực sự tại buổi hòa nhạc.

4. Bạn có thể biết khi nào mọi người cảm thấy buồn chán.

5. Các thí sinh tỏ ra lo lắng khi mở đề thi.

6. Anh tôi có vẻ mặt khó chịu.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 9 (SGK Friends Plus - Trang 48)

Hướng dẫn giải

1. well-behaved

2. blue-eyed

3. left-handed

4. long-haired

5. open-minded

6. cold-blooded

Giải thích:

1. well-behaved được dùng để mô tả một người cư xử một cách lịch sự hoặc được xã hội chấp nhận.

2. blue-eyed là tính từ ghép mô tả màu mắt của ai đó.

3. left-handed có nghĩa là thích sử dụng tay trái hơn trong các công việc như viết.

4. long-haired mô tả độ dài của lông thỏ.

5. open-minded có nghĩa là sẵn sàng xem xét những ý tưởng mới.

6. cold-blooded nói về động vật không điều hòa nhiệt độ bên trong cơ thể và phụ thuộc vào nguồn nhiệt bên ngoài.

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy là một chàng trai tốt. Anh ấy cư xử tốt.

2. Cô ấy cao và có đôi mắt xanh giống bố cô ấy.

3. Tôi thuận tay trái. Tôi luôn viết bằng bàn tay đó.

4. Có một con thỏ lông dài xinh đẹp trong sở thú.

5. Anh ấy có cởi mở không? Anh ấy có thích những ý tưởng mới không?

6. Sinh vật đó là loài bò sát. Thật máu lạnh.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 10 (SGK Friends Plus - Trang 48)

Hướng dẫn giải

1. may feel

2. could be

3. may hear

4. can't have

5. might discover

6. must have been

Giải thích:

1. “may feel” được dùng ở câu 1 để chỉ khả năng voi có cảm xúc.

2. Trong câu 2, “could be” gợi ý một giả thuyết hoặc lý thuyết cho rằng cá heo có thể vui mừng khi chúng nhảy.

3. “may hear” ở câu 3 hàm ý nếu chú ý thì có thể nghe được tiếng giao tiếp của cá heo.

4. Câu 4 sử dụng “can’t have” để diễn đạt niềm tin hoặc quan điểm cho rằng vi sinh vật thiếu cảm xúc do kích thước của chúng.

5. “might discover” ở câu 5 gợi ý rằng có tiềm năng cho những phát hiện trong tương lai trong việc nghiên cứu cảm xúc của động vật.

6. “must have” ở câu 6 được dùng để ám chỉ những sinh vật nhỏ bé đã từng trải qua nỗi bất hạnh, mặc dù điều đó không chắc chắn.

Hướng dẫn dịch:

1. Bằng chứng cho thấy voi có thể cảm nhận được cảm xúc. Các chuyên gia nói rằng họ thể hiện nỗi buồn theo nhiều cách khác nhau.

2. Các nhà khoa học cho rằng khi cá heo nhảy, chúng có thể hạnh phúc nhưng họ không chắc chắn.

3. Nếu lắng nghe kỹ, bạn có thể nghe thấy tiếng cá heo tạo ra tiếng động để giao tiếp.

4. Người ta cho rằng vi sinh vật không thể có cảm xúc vì chúng quá nhỏ.

5. Có thể các nhà khoa học sẽ khám phá thêm về cảm xúc của động vật trong tương lai.

6. Một số sinh vật nhỏ chắc hẳn đã không vui vào những thời điểm nhất định, nhưng chúng ta không biết chắc chắn.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)