Progress review 2

Activity 6 (SGK Friends Plus - Trang 47)

Hướng dẫn giải

1. I’m Ruth, and today I’d like to talk to you about a new product.

(Tôi là Ruth và hôm nay tôi muốn nói với bạn về một sản phẩm mới.)

2. Let me start by showing you some of the different features of this product.

(Hãy để tôi bắt đầu bằng cách cho bạn thấy một số tính năng khác nhau của sản phẩm này.)

3. First of all, it’s much smaller than normal towels.

(Trước hết, nó nhỏ hơn nhiều so với khăn thông thường.)

4. As you can see, I can easily hold it in one hand.

(Như bạn thấy, tôi có thể dễ dàng cầm nó bằng một tay.)

5. It’s worth mentioning that it’s very light and it’s perfect for the beach or the sports centre.

(Điều đáng nói là nó rất nhẹ và hoàn hảo cho bãi biển hoặc trung tâm thể thao.)

6. Another advantage is that it dries more quickly than a traditional towel.

(Một ưu điểm khác là nó khô nhanh hơn khăn truyền thống.)

7. Finally, one big advantage of the towel is that it comes in twelve different colours.

(Cuối cùng, một ưu điểm lớn của chiếc khăn là nó có 12 màu khác nhau.)

8. I think you’ll agree that the product is convenient and practical.

(Tôi nghĩ bạn sẽ đồng ý rằng sản phẩm này tiện lợi và thiết thực.)

Đoạn văn hoàn chỉnh:

Hi. I’m Ruth, and today (1) I’d like to talk to you about a new product. It’s a special towel for sport or holidays. (2) Let me start by showing you some of the different features of this product. (3) First of all, it’s much smaller than normal towels. (4) As you can see, I can easily hold it in one hand. (5) It’s worth mentioning that it’s very light and it’s perfect for the beach or the sports centre.

(6) Another advantage is that it dries more quickly than a traditional towel. It feels dry after just thirty minutes.

(7) Finally, one big advantage of the towel is that it comes in twelve different colours. So you’ll definitely find a colour that you like. (8) I think you’ll agree that the product is convenient and practical. It’s in the shops now, so don’t miss out!

Tạm dịch đoạn văn:

Xin chào. Tôi là Ruth và hôm nay tôi muốn nói với bạn về một sản phẩm mới. Đó là một chiếc khăn đặc biệt dành cho thể thao hoặc ngày lễ. Hãy để tôi bắt đầu bằng cách cho bạn thấy một số tính năng khác nhau của sản phẩm này. Trước hết, nó nhỏ hơn nhiều so với khăn thông thường. Như bạn thấy, tôi có thể dễ dàng cầm nó bằng một tay. Điều đáng nói là nó rất nhẹ và hoàn hảo cho bãi biển hoặc trung tâm thể thao.

Một ưu điểm khác là nó khô nhanh hơn khăn truyền thống. Nó sẽ khô chỉ sau ba mươi phút.

Cuối cùng, một ưu điểm lớn của chiếc khăn là nó có 12 màu khác nhau. Vì vậy, bạn chắc chắn sẽ tìm thấy một màu sắc mà bạn thích. Tôi nghĩ bạn sẽ đồng ý rằng sản phẩm này tiện lợi và thiết thực. Hiện nó đã có mặt tại các cửa hàng, vì vậy đừng bỏ lỡ!

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Activity 5 (SGK Friends Plus - Trang 47)

Hướng dẫn giải

1. Nina has saved some money and now she’s going to get that new smartphone.

(Nina đã tiết kiệm được một số tiền và bây giờ cô ấy định mua chiếc điện thoại thông minh mới đó.)

Giải thích: dùng “be going to” => diễn tả 1 việc đã có kế hoạch từ trước nhưng chưa rõ thời gian

2. We need to get up early tomorrow. Our train leaves at 7.30.

(Chúng ta cần phải dậy sớm vào ngày mai. Chuyến tàu của chúng ta khởi hành lúc 7h30.)

Giải thích: dùng thì hiện tại đơn => diễn tả 1 lịch trình tàu xe, thời khoá biểu, …

3. ‘I’ve forgotten my purse!’ ‘Don’t worry. I’ll pay for your ticket.’

(‘Tôi quên ví rồi!’ ‘Đừng lo. Tôi sẽ trả tiền vé cho bạn.’)

Giải thích: dùng thì tương lai đơn => diễn tả 1 quyết định tức thời ngay tại thời điểm nói

4. ‘Can you meet me at the shopping centre at 7.00?’ ‘No, sorry. I’m visiting my grandparents this evening.’

(‘Bạn có thể gặp tôi ở trung tâm mua sắm lúc 7 giờ được không?’ ‘Không, xin lỗi. Tối nay tôi sẽ đến thăm ông bà tôi.’)

Giải thích: dùng thì hiện tại tiếp diễn => diễn tả 1 việc đã được sắp xếp có ngày giờ rõ ràng

5. In the future, people won’t go to the shops any longer.

(Trong tương lai, mọi người sẽ không đến cửa hàng nữa.)

Giải thích: dùng thì tương lai đơn => diễn tả phỏng đoán về tương lai

6. ‘I want to buy some trainers next week.’ ‘Which brand are you going to buy?’

(‘Tôi muốn mua giày thể thao vào tuần tới.’ ‘Bạn định mua nhãn hiệu nào?’)

Giải thích: dùng “be going to” => diễn tả 1 việc đã có kế hoạch từ trước nhưng chưa rõ thời gian

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Activity 10 (SGK Friends Plus - Trang 48)

Hướng dẫn giải

1. may feel

2. could be

3. may hear

4. can't have

5. might discover

6. must have been

Giải thích:

1. “may feel” được dùng ở câu 1 để chỉ khả năng voi có cảm xúc.

2. Trong câu 2, “could be” gợi ý một giả thuyết hoặc lý thuyết cho rằng cá heo có thể vui mừng khi chúng nhảy.

3. “may hear” ở câu 3 hàm ý nếu chú ý thì có thể nghe được tiếng giao tiếp của cá heo.

4. Câu 4 sử dụng “can’t have” để diễn đạt niềm tin hoặc quan điểm cho rằng vi sinh vật thiếu cảm xúc do kích thước của chúng.

5. “might discover” ở câu 5 gợi ý rằng có tiềm năng cho những phát hiện trong tương lai trong việc nghiên cứu cảm xúc của động vật.

6. “must have” ở câu 6 được dùng để ám chỉ những sinh vật nhỏ bé đã từng trải qua nỗi bất hạnh, mặc dù điều đó không chắc chắn.

Hướng dẫn dịch:

1. Bằng chứng cho thấy voi có thể cảm nhận được cảm xúc. Các chuyên gia nói rằng họ thể hiện nỗi buồn theo nhiều cách khác nhau.

2. Các nhà khoa học cho rằng khi cá heo nhảy, chúng có thể hạnh phúc nhưng họ không chắc chắn.

3. Nếu lắng nghe kỹ, bạn có thể nghe thấy tiếng cá heo tạo ra tiếng động để giao tiếp.

4. Người ta cho rằng vi sinh vật không thể có cảm xúc vì chúng quá nhỏ.

5. Có thể các nhà khoa học sẽ khám phá thêm về cảm xúc của động vật trong tương lai.

6. Một số sinh vật nhỏ chắc hẳn đã không vui vào những thời điểm nhất định, nhưng chúng ta không biết chắc chắn.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Activity 7 (SGK Friends Plus - Trang 47)

Hướng dẫn giải

(1) After much consideration, I decided to pursue a career in AI.

(Sau nhiều cân nhắc, tôi quyết định theo đuổi ngành nghề AI.)

(2) As you know, AI is a rapidly growing field with great potential for both innovation and impact.

(Như bạn đã biết, AI là một lĩnh vực đang phát triển nhanh chóng với tiềm năng lớn về cả sự đổi mới và tác động.)

(3) To achieve this goal, …

(Để đạt được mục tiêu này, …)

(4) I’ll try to work hard to develop my skills as well as my knowledge in computer science.

(tôi sẽ cố gắng học tập chăm chỉ để phát triển kỹ năng cũng như kiến thức của mình về khoa học máy tính.)

(5) I know this field is not only competitive but also challenging; however, I’m excited about the opportunities it offers.

(Tôi biết lĩnh vực này không chỉ cạnh tranh mà còn thách thức; tuy nhiên, tôi rất hào hứng với những cơ hội mà nó mang lại.)

(6) I’m confident that my passion and dedication will allow me to succeed in this career …

(Tôi tin tưởng rằng niềm đam mê và sự cống hiến của mình sẽ cho phép tôi thành công trong sự nghiệp này …)

(7) and make a positive impact on the world.

(và tạo ra tác động tích cực đến thế giới.)

(8) As always, it’s great to stay in touch with you.

(Như mọi khi, thật tuyệt khi được giữ liên lạc với bạn.)

Lá thư hoàn chỉnh:

380/8A Trần Phú Street

Hồ Chí Minh City

26th May, 20...

Dear Amy,

It has been for a while since we last met in Hà Nội. How is everything? I hope this letter finds you in good health and high spirits.

I’m so glad to share some exciting news with you. After (1) much consideration, I decided to pursue a career in AI. As you know, AI is a rapidly growing field with (2) great potential for both innovation and impact. I’m really into how AI can be used to solve complex problems and improve people’s lives. (3) To achieve this goal, I’ll try to work hard to develop my skills (4) as well as my knowledge in computer science. I’m planning to enrol at a renowned university close to my home to obtain a master degree in computer science and enhance my knowledge and expertise. I know this field is not only (5) competitive but also challenging; however, I’m excited about the opportunities it offers. (6) I’m confident that my passion and dedication will allow me to succeed in this career and make (7) a positive impact on the world.

I’d love to hear about your own future career and any exciting plans you have for the future. As always, it’s great to (8) stay in touch with you.

Hope to hear from you soon.

With love,

Uyên

Tạm dịch:

380/8A Trần Phú

Thành phố Hồ Chí Minh

Ngày 26 tháng 5, ngày 20...

Amy thân mến,

Đã lâu rồi kể từ làn cuối chúng ta gặp nhau ở Hà Nội. Mọi thứ như thế nào? Tôi hy vọng lá thư này đến với bạn vào thời điểm bạn có sức khỏe tốt và tinh thần phấn chấn.

Tôi rất vui được chia sẻ một số tin tức thú vị với bạn. Sau nhiều cân nhắc, tôi quyết định theo đuổi ngành nghề AI. Như bạn đã biết, AI là một lĩnh vực đang phát triển nhanh chóng với tiềm năng lớn về cả sự đổi mới và tác động. Tôi thực sự quan tâm đến cách AI có thể được sử dụng để giải quyết các vấn đề phức tạp và cải thiện cuộc sống của con người. Để đạt được mục tiêu này, tôi sẽ cố gắng học tập chăm chỉ để phát triển kỹ năng cũng như kiến thức của mình về khoa học máy tính. Tôi dự định đăng ký vào một trường đại học nổi tiếng gần nhà để lấy bằng thạc sĩ về khoa học máy tính và nâng cao kiến thức cũng như chuyên môn của mình. Tôi biết lĩnh vực này không chỉ cạnh tranh mà còn thách thức; tuy nhiên, tôi rất hào hứng với những cơ hội mà nó mang lại. Tôi tin tưởng rằng niềm đam mê và sự cống hiến của mình sẽ cho phép tôi thành công trong sự nghiệp này và tạo ra tác động tích cực đến thế giới.

Tôi rất muốn nghe về ngành nghề tương lai của bạn và bất kỳ kế hoạch thú vị nào bạn có cho tương lai. Như mọi khi, thật tuyệt khi được giữ liên lạc với bạn.

Hy vọng được nghe tin từ bạn sớm.

Bảo trọng,

Uyên

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Activity 9 (SGK Friends Plus - Trang 48)

Hướng dẫn giải

1. well-behaved

2. blue-eyed

3. left-handed

4. long-haired

5. open-minded

6. cold-blooded

Giải thích:

1. well-behaved được dùng để mô tả một người cư xử một cách lịch sự hoặc được xã hội chấp nhận.

2. blue-eyed là tính từ ghép mô tả màu mắt của ai đó.

3. left-handed có nghĩa là thích sử dụng tay trái hơn trong các công việc như viết.

4. long-haired mô tả độ dài của lông thỏ.

5. open-minded có nghĩa là sẵn sàng xem xét những ý tưởng mới.

6. cold-blooded nói về động vật không điều hòa nhiệt độ bên trong cơ thể và phụ thuộc vào nguồn nhiệt bên ngoài.

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy là một chàng trai tốt. Anh ấy cư xử tốt.

2. Cô ấy cao và có đôi mắt xanh giống bố cô ấy.

3. Tôi thuận tay trái. Tôi luôn viết bằng bàn tay đó.

4. Có một con thỏ lông dài xinh đẹp trong sở thú.

5. Anh ấy có cởi mở không? Anh ấy có thích những ý tưởng mới không?

6. Sinh vật đó là loài bò sát. Thật máu lạnh.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Activity 11 (SGK Friends Plus - Trang 48)

Hướng dẫn giải

1. c

2. h

3. f

4. g

5. b

6. a

7. e

8. d

Nội dung bài nghe:

Situation 1

SI: Good afternoon, everybody! We’ve got a big swimming competition this weekend, so we have to train really hard today! We’re going to practise the 200 metres first, OK? Can’t wait to see what you can do! Ready?

S: OK, sir. Yeah, we’re ready.

SI: Right! Ready, go!

SI: Great start, everybody! Good … Now, don’t go too fast!

Situation 2

M: I don’t know what’s the matter with you, Katie. You’ve been quiet all afternoon – just because you lost that basketball match!

K: I just want to be on my own, Martha.

M: You should just forget about the match and cheer up! We could have a bit of fun and play that new computer game, couldn’t we?

K: Well, I might start to feel better if you calm down and leave me alone for a bit!

Situation 3

T: Thank you, Dan. That was great. Our play is going to be really good …. Now, Jack … can you say your lines again?

J: OK. Look! What’s that over there in the distance? Can you see it? It looks like a monster, yes, a terrible monster! I’m starting to feel afraid.

T: Yes, that’s better than last time. But you should speed up and speak naturally. Can you try that again, please? A little faster this time!

T: Please … you must concentrate, everybody, and listen.

Now, start, Jack …

Hướng dẫn dịch:

Tình huống 1

SI: Chào buổi chiều mọi người! Chúng ta có một cuộc thi bơi lội lớn vào cuối tuần này nên hôm nay chúng ta phải luyện tập thật chăm chỉ! Chúng ta sẽ tập chạy 200 mét trước nhé? Nóng lòng muốn xem bạn có thể làm gì! Sẵn sàng?

S: Được rồi, thưa ngài. Vâng, chúng tôi đã sẵn sàng.

SI: Đúng rồi! Sẵn sàng đi!

SI: Mọi người bắt đầu tuyệt vời! Tốt… Bây giờ, đừng đi quá nhanh!

Tình huống 2

M: Tôi không biết có chuyện gì với bạn vậy, Katie. Bạn đã im lặng suốt buổi chiều - chỉ vì bạn thua trận bóng rổ đó!

K: Tôi chỉ muốn ở một mình, Martha.

M: Cậu nên quên trận đấu đi và vui lên đi! Chúng ta có thể vui vẻ một chút và chơi trò chơi máy tính mới đó, phải không?

K: Chà, có lẽ tôi sẽ bắt đầu cảm thấy dễ chịu hơn nếu bạn bình tĩnh và để tôi yên một lát!

Tình huống 3

T: Cảm ơn Đan. Điều đó thật tuyệt vời. Vở kịch của chúng ta sẽ rất hay…. Bây giờ, Jack… bạn có thể nói lại lời thoại của mình được không?

J: Được rồi. Nhìn! Phía xa kia là cái gì vậy? Bạn có thể thấy nó? Nó trông giống như một con quái vật, đúng vậy, một con quái vật khủng khiếp! Tôi bắt đầu cảm thấy sợ hãi.

T: Vâng, lần đó tốt hơn lần trước. Nhưng bạn nên tăng tốc và nói chuyện một cách tự nhiên. Bạn có thể thử lại lần nữa được không? Lần này nhanh hơn một chút!

T: Làm ơn… mọi người phải tập trung và lắng nghe.

Bây giờ, bắt đầu đi, Jack…

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Activity 13 (SGK Friends Plus - Trang 49)

Hướng dẫn giải

1. I’m

2. may

3. have to

4. don’t

5. up

6. look

7. your

8. have

Giải thích:

1. Cụm từ cố định: I’m really sorry

2. Dự đoán - may

3. have to + V: ai đó phải làm gì

4. Don’t + V: bảo ai đó đừng làm gì

5. Phrasal verb cheer up có nghĩa là cố lên, động viên ai đó tốt lên

6. Cụm từ cố định: look on the bright side

7. Cụm từ cố định: It’s not the end of one’s life

8. Chủ ngữ You đi cùng động từ nguyên thể

Hướng dẫn dịch:

Adele: Có chuyện gì thế? Trông bạn có vẻ căng thẳng.

Erin: Tôi à! Tôi phát hiện ra rằng tôi đã trượt bài kiểm tra lịch sử.

Adele: Tôi thực sự rất tiếc khi nghe điều đó……..

Erin: Thứ Sáu tôi phải làm bài kiểm tra lại.

Adele: Ồ không! Bạn có thể cảm thấy thực sự chán ngấy! ……

Erin: Tôi phải tưởng tượng……….

Adele: Vâng, tôi không muốn làm điều đó nữa. Nhưng nghe này, đừng lo lắng! Tôi có thể giúp bạn sửa lại.............

Erin: Cảm ơn, Alison. Bạn thật sự rất tốt bụng.

Adele: Vâng, vui lên!........... Và hãy xem mặt tươi sáng……….. Hôm nay là thứ Sáu nên cuối tuần của bạn vẫn rảnh rỗi. Nó không phải là sự kết thúc của cuộc sống!

Erin: Vâng, bạn nói đúng, Adele.

Adele: Bạn chỉ cần phải suy nghĩ tích cực!............

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Activity 14 (SGK Friends Plus - Trang 49)

Hướng dẫn giải

1. b

2. a

3. c

4. c

5. a

6. b

7. c

8. a

Giải thích:

1. “Hey” là lời chào thông thường thích hợp để xưng hô với ai đó trong bối cảnh này.

2. “Let’s” là dạng rút gọn của “let us,” gợi ý một hành động hoặc suy nghĩ tập thể.

3. “For a start” là thành ngữ mang ý nghĩa bắt đầu.

4. “Do you” được dùng ở đây để hình thành câu hỏi về quan điểm của ai đó.

5. “else” được sử dụng để đề xuất các hành động hoặc giải pháp thay thế bổ sung.

6. “Sure” được dùng để thể hiện sự tin tưởng vào câu trả lời của giáo viên.

7. “Lastly” được dùng để giới thiệu điểm cuối cùng trong danh sách.

8. “Anyway” được dùng để thay đổi chủ đề hoặc quay lại chủ đề trước đó.

Hướng dẫn dịch:

Này,Quỳnh Mi,

Đây quả là một tình huống khó chịu đối với bạn phải không? Chúng ta hãy suy nghĩ. Để bắt đầu, bạn nên nói chuyện này với bạn bè của mình. Giải thích rằng bạn thích nói chuyện với cô ấy ngoài giờ học nhưng bạn cần phải học trên lớp.

Bạn nghĩ sao?

Còn gì nữa? Bạn có thể nói chuyện với người khác về tình hình. Tôi chắc chắn giáo viên của bạn sẽ lắng nghe và hiểu. Có lẽ giáo viên của bạn đôi khi có thể đặt bạn cạnh một học sinh khác?

Và một điều cuối cùng, bạn đã đúng khi yêu cầu giúp đỡ.

Việc chia sẻ vấn đề luôn là điều quan trọng, IMO. Dù sao thì, chúc may mắn và tôi hy vọng mọi việc suôn sẻ với bạn ở trường.

Phương Trúc

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Activity 12 (SGK Friends Plus - Trang 49)

Hướng dẫn giải

1. could

2. will be able to

3. should

4. don't have to

5. should

Giải thích:

* Can + V (nguyên thể)

– Diễn tả khả năng, năng lực làm việc gì đó.

– Diễn tả điều gì có thể xảy ra.

– Chỉ sự cho phép, xin phép để làm việc gì đó.

– Khi xuất hiện chung với động từ tri giác, can mang ý nghĩa tương đương với thì tiếp diễn.

* Could + V (nguyên thể): Là dạng quá khứ của can:

– Diễn tả một việc tưởng chừng có thể xảy ra trong tương lai nhưng chưa chắc chắn.

– Diễn tả sự phỏng đoán, ngờ vực.

– Sử dụng trong câu điều kiện loại II.

– Sử dụng với các động từ tri giác: see (thấy), feel (cảm thấy), taste (nếm), understand (hiểu), remember (nhớ), understand (hiểu), smell (ngửi).

* Be able to + V (nguyên thể)

– Diễn tả khả năng, năng lực nhất thời.

– Nói về sự hoàn thành trong việc thực hiện hành động nào đó.

Hướng dẫn dịch:

1. Khi bố tôi còn trẻ, ông có thể chơi violin rất giỏi.

2. Nếu ngày mai chúng ta ngồi phía trước, chúng ta sẽ có thể nghe rõ hơn ca sĩ.

3. Bạn nên nghe nhạc trên xe đạp vì bạn không thể nghe thấy tiếng ô tô.

4. Chúng tôi không cần phải biểu diễn trong buổi hòa nhạc. Thay vào đó chúng ta có thể chọn xem.

5. Thật tốt khi nghe nhạc cổ điển khi bạn học. Bạn nên thử nó.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Activity 8 (SGK Friends Plus - Trang 48)

Hướng dẫn giải

1. surprised

2. relaxing

3. excitement

4. bored

5. worried

6. annoyance

Giải thích:

1. Dùng tính từ để mô tả cảm giác

2. Dùng tính từ để mô tả tác dụng của màu sắc

3. Cần một danh từ để diễn tả cảm xúc tại buổi hòa nhạc

4. Cần một tính từ để miêu tả trạng thái của con người

5. Cần một tính từ để mô tả cảm giác

6. Cần một danh từ mô tả biểu cảm trên khuôn mặt của anh trai

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi cảm thấy ngạc nhiên khi tìm hiểu về khoa học cảm xúc.

2. Một số màu sắc mang lại cảm giác thư giãn cho mọi người.

3. Có một cảm giác phấn khích thực sự tại buổi hòa nhạc.

4. Bạn có thể biết khi nào mọi người cảm thấy buồn chán.

5. Các thí sinh tỏ ra lo lắng khi mở đề thi.

6. Anh tôi có vẻ mặt khó chịu.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)