Ôn tập chương II

Câu hỏi ôn tập - Bài 1 (Sách giáo khoa trang 98)

Hướng dẫn giải

\(\text{Z}=\left\{...;-2;-1;0;1;2;....\right\}\)

(Trả lời bởi Quìn)
Thảo luận (3)

Câu hỏi ôn tập - Bài 2 (Sách giáo khoa trang 98)

Hướng dẫn giải

a) Viết số đối của số nguyên a

Trả lời: Số đối của số nguyên a là -a.

b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương ? Số nguyên âm ? Số 0 ?

Trả lời: Số đối của a có thể là số nguyên dương khi a là số nguyên âm

Số đối của a có thể là số nguyên âm khi a là số nguyên dương.

Số đối của a là số 0 khi a bằng 0.

c) Số nguyên nào bằng số đối của nó ?

Trả lời: Số nguyên bằng số đối của nó là số 0.

(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (3)

Câu hỏi ôn tập - Bài 3 (Sách giáo khoa trang 98)

Hướng dẫn giải

a) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách của điểm a và điểm 0 trên trục số

b) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a có thể là số nguyên dương

Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a không thể là số nguyên âm

Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a có thể là số 0

(Trả lời bởi Quìn)
Thảo luận (3)

Câu hỏi ôn tập - Bài 4 (Sách giáo khoa trang 98)

Hướng dẫn giải

1. Cộng, trừ cùng dấu:

Cộng (số nguyên dương) Vì hai số nguyên dương là những số tự nhiên nên cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên.

Cộng (số nguyên âm) Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả.

Trừ : Muốn trừ hai số nguyên, ta lấy số bị trừ cộng cho số đối của số trừ

2. Nhân.

(Số âm) . (Số âm) = (Số dương)

(Số dương).(Số dương)=(Số dương) (Số âm).(Số dương)=(Số âm) (Số dương).(Số âm)=(Số âm)

(Trả lời bởi Vân Kính)
Thảo luận (3)

Câu hỏi ôn tập - Bài 5 (Sách giáo khoa trang 98)

Hướng dẫn giải

Các tính chất của phép cộng :

* a + b = b + a

* (a + b) + c = a + (b + c) = (a + c) + b

* a + 0 = 0 + a = a

Các tính chất của phép nhân :

* a.b = b.a

* (a.b).c = a.(b.c) = (a.c).b

* a.1 = 1.a

Tính chất của cả phép nhân lẫn phép cộng

* (a + b).c = a.c + b.c

(Trả lời bởi Trịnh Đức Thịnh)
Thảo luận (3)

Bài 107 (Sách giáo khoa trang 98)

Hướng dẫn giải

a) Xác định các điểm –a, -b trên trục số:

Giải bài 107 trang 98 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

b) Xác định các điểm |a|, |b|, |-a|, |-b| trên trục số:

Giải bài 107 trang 98 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

c) So sánh các số a, b, -a, -b, |a|, |b|, |-a|, |-b| với 0:

a ở bên trái trục số => a là số nguyên âm nên a < 0.

Do đó: -a = |a| = |a| > 0.

b ở bên phải trục số => b là số nguyên dương nên b = |b| = |-b| > 0-b < 0.

(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (2)

Bài 108 (Sách giáo khoa trang 98)

Hướng dẫn giải

- Nếu a > 0 thì –a < 0–a < a.

- Nếu a < 0 thì –a > 0–a > a.

(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (3)

Bài 109 (Sách giáo khoa trang 98)

Hướng dẫn giải

Năm sinh được sắp xếp theo thứ tự thời gian tăng dần là:

-624; -570; -287; 1441; 1596; 1777; 1850

(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (3)

Bài 110 (Sách giáo khoa trang 99)

Hướng dẫn giải

a) Đúng

Ví dụ: (-2)+ (-3)= -(2+3)= -5

b) Đúng

Ví dụ: 2+3=5

c) Sai. Ví dụ: (-2).(-3) = 6 > 0

d) Đúng

Ví dụ: 28.2= 56

(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (3)

Bài 111 (Sách giáo khoa trang 99)

Hướng dẫn giải

a) [(-13) + (-15)] + (-8)

= -28 - 8

= -36

b) 500 – (-200) – 210 - 100

= 500 + 200 – 210 - 100

= (500 + 200) - (210 + 100)

= 700 - 310

= 390

c) –(-129) + (-119) - 301 + 12

= 129 + 12 – 119 - 301

= (129 + 12) - (119 + 301)

= 141 – 420

= -279

d) 777 – (-111) – (-222) + 20

= 777 + 111 + 222 + 20

= (777 + 111 + 222) + 20

= 1110 + 20

= 1130

(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (3)