Exercise 1. Compare the sentences. Then match a-d with Spelling Rules 1-4.
(So sánh các câu. Sau đó nối a-d với quy tắc chính tả 1–4.)
a. I study a lot./ Her older daughter studies hard.
(Tôi học rất nhiều. / Con gái lớn của cô học hành chăm chỉ.)
b. We have breakfast at 7.30 a.m./ He has breakfast at 5.30 a.m.
(Chúng tôi ăn sáng lúc 7h30 sáng. / Anh ấy ăn sáng lúc 5h30 sáng.)
c. My brother and I go to school. / He goes to work.
(Tôi và anh trai đi học. / Anh ấy đi làm.)
d. I get up at 7 a.m./ Noel gets up at 4.45 a.m.
(Tôi dậy lúc 7 giờ sáng. Noel dậy lúc 4 giờ 45 sáng.)
SPELLING RULES |
We use the present simple when we talk about facts and routines. The verbs for he, she and it end differently: 1. We add -s to most verbs: play => plays. 2. We add -es when a verb ends with -o, -ch, -, -sh, -x or -z. 3. We remove -y and add -ies when a verb ends with a consonant +y. 4. We use has instead of have. |