LANGUAGE FOCUS

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Buddy

Exercise 1. Compare the sentences. Then match a-d with Spelling Rules 1-4.

(So sánh các câu. Sau đó nối a-d với quy tắc chính tả 1–4.)

a. I study a lot./ Her older daughter studies hard.

(Tôi học rất nhiều. / Con gái lớn của cô học hành chăm chỉ.)

b. We have breakfast at 7.30 a.m./ He has breakfast at 5.30 a.m.

(Chúng tôi ăn sáng lúc 7h30 sáng. / Anh ấy ăn sáng lúc 5h30 sáng.)

c. My brother and I go to school. / He goes to work.

(Tôi và anh trai đi học. / Anh ấy đi làm.)

d. I get up at 7 a.m./ Noel gets up at 4.45 a.m.

(Tôi dậy lúc 7 giờ sáng. Noel dậy lúc 4 giờ 45 sáng.)

SPELLING RULES

We use the present simple when we talk about facts and routines. The verbs for he, she and it end

differently:

1. We add -s to most verbs: play => plays.

2. We add -es when a verb ends with -o, -ch, -, -sh, -x or -z.

3. We remove -y and add -ies when a verb ends with a consonant +y.

4. We use has instead of have.

 

Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 0:17

1 - d

2 - c

3 - a

4 - b

Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 0:17

1. We add -s to most verbs: play => plays. - d. I get up at 7 a.m./ Noel gets up at 4.45 a.m.

2. We add -es when a verb ends with -o, -ch, -, -sh, -x or -z. - c. My brother and I go to school. / He goes to work.

3. We remove -y and add -ies when a verb ends with a consonant +y. - a. I study a lot./ Her older daughter studies hard.

4. We use has instead of have. - b. We have breakfast at 7.30 a.m./ He has breakfast at 5.30 a.m.


Các câu hỏi tương tự
Buddy
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết