Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính. Luyện tập

Bài 73 (Sách giáo khoa trang 32)

Hướng dẫn giải

a) 5 . 42 – 18 : 32 = 5 . 16 - 18 : 9 = 80 - 2 = 78;

b) 33 . 18 – 33 . 12 = 27 . 18 - 27 . 12 = 486 - 324 = 162;

Lưu ý. Có thể áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

33 . 18 – 33 . 12 = 33 (18 - 12) = 27 . 6 = 162;

c) 39 . 213 + 87 . 39 = 39 . (213 + 87) = 39 . 300 = 11700;

d) 80 – [130 – (12 – 4)2] = 80 - (130 - 64) = 80 - 66 = 14.



(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (2)

Bài 74 (Sách giáo khoa trang 32)

Hướng dẫn giải

a) 541 + (218 - x) = 735

\(\Rightarrow\) 218 - x = 735 - 541

\(\Rightarrow\) 218 - x = 194.

\(\Rightarrow\) x = 218 - 194

\(\Rightarrow\) x = 24

b) 5(x + 35) = 515

\(\Rightarrow\) x + 35 = 515 : 5 = 103.

\(\Rightarrow\) x = 103 - 35

\(\Rightarrow\) x =68.

c) 96 - 3(x + 1) = 42

\(\Rightarrow\) 3(x + 1) = 96 - 42 = 54

\(\Rightarrow\) x + 1 = 54 : 3

\(\Rightarrow\) x = 18 - 1

\(\Rightarrow\) x = 17

d) 12x - 33 = 32 . 33

\(\Rightarrow\) 12x - 33 = 243

\(\Rightarrow\)12x = 243 + 33

\(\Rightarrow\) 12x = 276.

\(\Rightarrow\) x = 23.



(Trả lời bởi Đặng Phương Nam)
Thảo luận (2)

Bài 75 (Sách giáo khoa trang 32)

Hướng dẫn giải

a) Gọi số phải điền vào ô vuông đầu tiên là x thì số phải điền vào ô vuông thứ hai là x + 3. Theo đầu bài 4(x + 3) = 60. Từ đó suy ra x + 3 = 60 : 4 hay x + 3 = 15. Do đó x = 15 - 3 = 12.

Vậy ta có 12 + 3 = 15 x4 = 60

b) Gọi số phải điền vào ô vuông đầu tiên là x thì số phải điền vào ô vuông thứ hai là 3x. Theo đầu bài, 3x - 4 = 11. Suy ra 3x = 11 + 4
hay 3x = 15. Do đó x = 15 : 3 = 5.

Vậy ta có 5 x 3 = 15 – 4 =11



(Trả lời bởi Đặng Phương Nam)
Thảo luận (1)

Bài 76 (Sách giáo khoa trang 32)

Hướng dẫn giải

2 . 2 - 2 . 2 = 0 hoặc 22 – 22 = 0 hoặc (2 + 2) – 2 . 2 = 0

hoặc (2 – 2) + (2 – 2) = 0,….;

2 . 2 : (2 . 2) = 1 hoặc 22 : 22 = 1 hoặc 22 : (2 + 2) = 1 hoặc (2 + 2) : (2 . 2) = 1,…

2 : 2 + 2 : 2 = 2;

22 – (2 : 2) = 3;

2 + 2 + 2 – 2 = 4.


(Trả lời bởi Đặng Phương Nam)
Thảo luận (2)

Bài 76 (Sách giáo khoa trang 32)

Hướng dẫn giải

2 . 2 - 2 . 2 = 0 hoặc 22 – 22 = 0 hoặc (2 + 2) – 2 . 2 = 0

hoặc (2 – 2) + (2 – 2) = 0,….;

2 . 2 : (2 . 2) = 1 hoặc 22 : 22 = 1 hoặc 22 : (2 + 2) = 1 hoặc (2 + 2) : (2 . 2) = 1,…

2 : 2 + 2 : 2 = 2;

22 – (2 : 2) = 3;

2 + 2 + 2 – 2 = 4.



(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (2)

Luyện tập - Bài 77 (Sách giáo khoa trang 32)

Hướng dẫn giải

a) 27 . 75 + 25 . 27 - 150 = 2025 + 675 - 150 = 2700 - 150 = 2550.

Lưu ý. Có thể dùng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để nhẩm:

27 . 75 + 25 . 27 - 150 = 27 . (75 + 25) - 150 = 27 . 100 - 150 = 2700 - 150 = 2550.

b) 12 : {390 : [500 - (125 + 35 . 7)]} = 12 : {390 : [500 - (125 + 245)]}

= 12 : [390 : (500 - 370)] = 12 : (390 : 130) = 12 : 3 = 4.



(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập - Bài 78 (Sách giáo khoa trang 33)

Hướng dẫn giải

\(12000-\left(1500.2+1800.3+1800.2:3\right)\)

\(=12000-\left(3000+1800.3+1800.2:3\right)\)

\(=12000-\left(3000+5400+1800.2:3\right)\)

\(=12000-\left(3000+5400+2700\right)\)

\(=12000-11100\)

\(=900\)

(Trả lời bởi Quìn)
Thảo luận (1)

Luyện tập - Bài 79 (Sách giáo khoa trang 33)

Hướng dẫn giải

An mua hai bút bi giá 1500 đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá 1800 đồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12 000 đồng. Tính giá một gói phong bì ?

(Trả lời bởi Nguyễn Thị Diễm Quỳnh)
Thảo luận (2)

Luyện tập - Bài 80 (Sách giáo khoa trang 33)

Luyện tập - Bài 81 (Sách giáo khoa trang 33)

Hướng dẫn giải

Sử dụng máy tính bỏ túi để tính

a) \(\left(274+318\right).6=3552\)

b) \(34.29+14.35=1476\)

c) \(49.62-32.51=1406\)

(Trả lời bởi Quìn)
Thảo luận (1)