Bài 6: Hoá trị, công thức hoá học

Luyện tập 7 (SGK Cánh diều - Trang 42)

Hướng dẫn giải

a) Glucose được tạo thành từ những nguyên tố: C, H và O

b)

- Nguyên tố C: Có 6 nguyên tử C (khối lượng nguyên tử: 12 amu)

=> Khối lượng nguyên tố C trong 1 phân tử glucose = 12 amu x 6 = 72 amu

- Nguyên tố H: Có 12 nguyên tử H (khối lượng nguyên tử: 1 amu)

=> Khối lượng nguyên tố H trong 1 phân tử glucose = 1 amu x 12 = 12 amu

- Nguyên tố O: Có 6 nguyên tử O (khối lượng nguyên tử: 16 amu)

=> Khối lượng nguyên tố O trong 1 phân tử glucose = 16 amu x 6 = 96 amu

c)

Khối lượng phân tử glucose = khối lượng nguyên tố C + khối lượng nguyên tố H + khối lượng nguyên tố O

= 72 amu + 12 amu + 96 amu = 180 amu

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 4 (SGK Cánh diều - Trang 43)

Hướng dẫn giải

Ta có:
MH = 1 amu
MO = 16 amu
Ta có:
\(M_{H_2O}=1 . 2+16=18\left(amu\right)\) 
\(\%m_H=\dfrac{M_{H_2O}}{M_{H_2}} . 100\%=9\%\) 

\(\%m_O=100\%-9\%=91\%\) 
=> Nhận định trên là sai.

(Trả lời bởi Bảo Chu Văn An)
Thảo luận (2)

Luyện tập 8 (SGK Cánh diều - Trang 43)

Hướng dẫn giải

\(PTK_{CaCO_3}=NTK_{Ca}+NTK_C+3.NTK_O=40+12+3.16=100\left(đ.v.C\right)\\ \%m_{Ca}=\dfrac{NTK_{Ca}}{PTK_{CaCO_3}}.100\%=\dfrac{40}{100}.100=40\%\\ \%m_C=\dfrac{NTK_C}{PTK_{CaCO_3}}.100\%=\dfrac{12}{100}.100=12\%\\ \%m_O=100\%-\left(\%m_{Ca}+\%m_C\right)=100\%-\left(40\%+12\%\right)=48\%\)

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 9 (SGK Cánh diều - Trang 43)

Hướng dẫn giải

\(\%m_C=\dfrac{12.6}{12.6+8.1+7.16}.100=37,5\%\\ \%m_H=\dfrac{8.1}{12.6+8.1+7.16}.100\approx4,167\%\\ \%m_O=\dfrac{7.16}{12.6+7.16+8.1}.100\approx58,333\%\)

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (1)

Vận dụng (SGK Cánh diều - Trang 43)

Hướng dẫn giải

\(\%m_{\dfrac{K}{KCl}}=\dfrac{39}{39+35,5}.100\approx52,349\%\\ \%m_{\dfrac{K}{K_2SO_4}}=\dfrac{39.2}{39.2+32+4.16}.100\approx44,828\%\)

=> Nên dùng phân bón potassium chloride vì có hàm lượng K lớn hơn.

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 10 (SGK Cánh diều - Trang 44)

Hướng dẫn giải

a) HBr:

H có hóa trị \(I\) mà 1 nguyên tử H

=> Br có hóa trị \(I\)

b) BaO: 

O có hóa trị \(II\) mà có 1 nguyên tử

=> Ba có hóa trị \(II\)

(Trả lời bởi Nhật Văn)
Thảo luận (1)

Luyện tập 11 (SGK Cánh diều - Trang 45)

Hướng dẫn giải

Gọi CTTQ của hợp chất X là: FexOy.
Ta có:
\(M_{Fe_xO_y}=160\left(amu\right)\) 
\(\%m_{Fe}=70\%\Rightarrow\%m_O=100\%-70\%=30\%\) 
\(x=\dfrac{\%m_{Fe} . M_{Fe_xO_y}}{M_{Fe}}=\dfrac{70\% . 160}{56}=2\) 

\(y=\dfrac{\%m_O . M_{Fe_xO_y}}{M_O}=\dfrac{30\% . 160}{16}=3\) 

Vậy CTHH của hợp chất X là Fe2O3.
 

(Trả lời bởi Bảo Chu Văn An)
Thảo luận (1)