Bài 4: An toàn lao động và an toàn vệ sinh thực phẩm

Khởi động (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 30)

Hướng dẫn giải

Người lao động đang sử dụng những trang bị bảo hộ là mũ, khẩu trang, găng tay, tạp dề, quần áo bảo hộ.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Khám phá mục I.2.a (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 31)

Hướng dẫn giải

- Dụng cụ dùng để cắt, thái: dao, thớt.

- Dụng cụ dùng để nhào, trộn: Máy đánh trứng.

- Dụng cụ dùng để đo lường: Cân.

- Dụng cụ dùng để làm sạch: máy rửa bát, khăn lau, găng tay, bình xịt.

- Dụng cụ dùng để bảo quản:  khay và lọ để gia vị

- Dụng cụ dùng để chứa đựng - bài trí: tủ bếp, tủ lạnh.

- Dụng cụ dùng để chế biến: xoong, nồi, chảo,...

- Thiết bị dùng điện: bếp từ

- Thiết bị dùng gas: Bếp gas

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Khám phá mục I.2.b (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 31)

Hướng dẫn giải

Một số dụng cụ và thiết bị nhà bếp thường được sử dụng bao gồm nồi, chảo, dao, kéo, bếp gas hoặc bếp từ. Để đảm bảo an toàn lao động, cần lưu ý:

1. Bảo quản dao, kéo trong nơi an toàn, tránh để chúng lơ lửng hay tiếp xúc với trẻ em.

2. Sử dụng bếp gas hoặc bếp từ cẩn thận, tuân thủ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.

3. Làm sạch và bảo quản nồi chảo sau khi sử dụng để tránh vi khuẩn và rỉ sét.

4. Luôn kiểm tra các dụng cụ và thiết bị trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Khám phá mục I.3.a (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 32)

Hướng dẫn giải

Người trực tiếp sản xuất thực phẩm tại các nhà hàng, khách sạn cần được trang bị bảo hộ như sau để đảm bảo an toàn lao động:

1. Mũ bảo hiểm: Bảo vệ đầu khỏi nguy cơ va đập từ trên cao và ngăn chặn tóc, bụi rơi vào thực phẩm.

2. Áo khoác chống nhiệt và chống bám dầu: Bảo vệ da khỏi bị bỏng do tiếp xúc với nhiệt độ cao và ngăn chặn dầu, chất dầu mỡ bám vào quần áo.

3. Kính bảo hộ: Bảo vệ mắt khỏi bị bắn mắt bởi các giọt dầu nóng hoặc bất kỳ vật thể nào khác.

4. Găng tay bảo hộ: Ngăn chặn vi khuẩn từ tay người làm thực phẩm và bảo vệ da khỏi bị cháy nếu tiếp xúc với nhiệt độ cao.

5. Nón rộng và khẩu trang: Ngăn chặn tóc và bụi từ miệng và mũi rơi vào thực phẩm.

6. Thảm chống trượt: Tránh nguy cơ trượt trên sàn nhà bằng cách giữ sàn khô ráo và sạch sẽ.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Khám phá mục I.3.b (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 33)

Hướng dẫn giải

Người chế biến thực phẩm đã sử dụng vải, găng tay vải, xẻng đỡ bánh để tránh bị bỏng vì nhiệt độ cao khi lấy bánh từ lò nướng.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Kết nối năng lực mục I (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 34)

Hướng dẫn giải

Đánh giá việc đảm bảo an toàn lao động trong chế biến thực phẩm tại gia đình có thể dựa trên các tiêu chí sau:

1. Trang bị bảo hộ: Có sử dụng đầy đủ trang bị bảo hộ như mũ bảo hộ, găng tay, áo áo phòng sạch, khẩu trang, kính bảo hộ và giày bảo hộ cho những người tham gia chế biến thực phẩm không?

2. Quy trình làm việc: Gia đình có áp dụng các quy trình làm việc cụ thể và chi tiết từ việc lựa chọn nguyên liệu, vệ sinh các dụng cụ và bếp, chế biến thực phẩm đến việc lưu trữ và phục vụ không?

3. Kiểm tra định kỳ: Có thực hiện kiểm tra định kỳ về vệ sinh và an toàn lao động để phát hiện và khắc phục kịp thời mọi vấn đề phát sinh không?

4. Nâng cao nhận thức: Gia đình có tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục về an toàn lao động và vệ sinh thực phẩm cho tất cả thành viên để tạo ra một môi trường làm việc an toàn và lành mạnh không?

Dựa vào đánh giá này, gia đình có thể tự đánh giá mức độ đảm bảo an toàn lao động trong quá trình chế biến thực phẩm và đưa ra các biện pháp cải thiện nếu cần thiết.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Khám phá mục II.2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 35)

Hướng dẫn giải

- Tác nhân sinh học: một số vi khuẩn, virus, kí sinh trùng, vi nấm sinh độc tố như Clostridium botulinum, Salmonella, virus viêm gan A, giun đũa, vi nấm Aspergillus Flavus,...

- Tác nhân hóa học: tồn dư thuốc bảo vệ thực vật; thức ăn chăn nuôi; chì, dioxins, tributyltin,... trong bao bì đóng gói, dụng cụ nấu ăn,...; chất độc có sẵn trong thực phẩm, ví dụ như tetrodotoxin trong buồng trứng cá nóc, solanin trong khoai tây mọc mầm,...

- Tác nhân vật lí: dị vật lông, tóc, móng, xương, mảnh kim loại,...; chất phóng xạ;...

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Khám phá 1 mục II.3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 36)

Hướng dẫn giải

Trường hợp nào tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn vệ sinh thực phẩm: ruồi đậu trên quả xoài đã gọt vỏ và bánh mì bị mốc.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Khám phá 2 mục II.3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 36)

Hướng dẫn giải

- Dùng thực phẩm đã hỏng gây ngộ độc thực phẩm.

- Không chế biến thức ăn đúng cách gây nhiễm khuẩn.

- Lưu trữ thực phẩm trong điều kiện không đảm bảo vệ sinh gây nhiễm vi khuẩn.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Khám phá mục II.3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 37)

Hướng dẫn giải

-  Bước 1: Làm ướt 2 lòng bàn tay bằng nước. Lấy xà phòng và chà 2 lòng bàn tay vào nhau.

-  Bước 2: Chà lòng bàn tay này lên mu và kẽ ngoài các ngón tay của bàn tay kia và ngược lại.

-  Bước 3: Chà 2 lòng bàn tay vào nhau, miết mạnh các kẽ trong ngón tay.

-  Bước 4: Chà mặt ngoài các ngón tay của bàn tay này vào lòng bàn tay kia.

-  Bước 5: Dùng bàn tay này xoay ngón cái của bàn tay kia và ngược lại.

-  Bước 6: Xoay các đầu ngón tay này vào lòng bàn tay kia và ngược lại. Rửa sạch tay dưới vòi nước chảy đến cổ tay và làm khô tay.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)