Bài 22: Hydrogen halide - Muối halide

Mở đầu (SGK Kết nối tri thức và cuộc sống trang 112)

Hướng dẫn giải

- Khi thép được đưa qua các bể chứa dung dịch HCl để tẩy bỏ lớp rỉ sét

=> Thể hiện tính chất tác dụng với kim loại của hydrochloric acid, cụ thể là tác dụng với kim loại sắt

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (2)

Câu hỏi 1 (SGK Kết nối tri thức và cuộc sống trang 113)

Hướng dẫn giải

Quan sát Bảng 22.1 nhận thấy từ HF đến HI, độ dài liên kết HX tăng dần

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (2)

Câu hỏi 2 (SGK Kết nối tri thức và cuộc sống trang 113)

Hướng dẫn giải

Từ Bảng 22.2 nhận thấy:

- HF lỏng có nhiệt độ sôi cao bất thường là do phân tử HF phân cực mạnh, có khả năng tạo liên kết hydrogen: H-F…H-F…H-F

- Từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi tăng do:

   + Lực tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng

   + Khối lượng phân tử tăng

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (2)

Câu hỏi 3 (SGK Kết nối tri thức và cuộc sống trang 113)

Hướng dẫn giải

- Để thu được vàng tinh khiết từ hỗn hợp vàng – kẽm. Ta cho hỗn hợp vào dung dịch HCl

=> Kẽm tác dụng với HCl, vàng không tác dụng với HCl

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (2)

Hoạt động 1 (SGK Kết nối tri thức và cuộc sống trang 113)

Hướng dẫn giải

ống (1): hạt kẽm tan dần và có khí thoát ra 

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)

ống (2): ko có hiện tượng gì do Hcl ko tác dụng được với Cu

(Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh)
Thảo luận (1)

Hoạt động 2 (SGK Kết nối tri thức và cuộc sống trang 114)

Hướng dẫn giải

1: \(HCl+NaHCO_3\rightarrow NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\)

2: Tính axit của HCl mạnh hơn H2CO3 vì HCl đẩy được H2CO3 ra khỏi dung dịch muối

(Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 4 (SGK Kết nối tri thức và cuộc sống trang 114)

Hướng dẫn giải

Các PTHH khi cho dung dịch HCl tác dụng:
1. Fe
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\) 
2. MgO
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\) 
3. Cu(OH)2
\(Cu\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\) 
4. AgNO3
\(AgNO_3+2HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)

(Trả lời bởi Bảo Chu Văn An)
Thảo luận (2)

Câu hỏi 5 (SGK Kết nối tri thức và cuộc sống trang 114)

Hướng dẫn giải

- Hydrochloric acid thường được dùng để đánh sạch lớp oxide, hydroxide, muối carbonate vì

   + HCl tác dụng với oxide, hydroxide → Muối + H2O

   + HCl tác dụng với muối carbonate → Muối mới + CO2 + H2O

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (2)

Hoạt động 3 (SGK Kết nối tri thức và cuộc sống trang 115)

Hướng dẫn giải

1: \(AgNO_3+NaI\rightarrow NaNO_3+AgI\downarrow\)

\(AgNO_3+NaCl\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)

\(AgNO_3+NaBr\rightarrow NaNO_3+AgBr\downarrow\)

2: nếu xuất hiện kết tủa trắng thì ống nghiệm đó là NaCl

nếu xuất hiện kết tủa vàng nhạt thì ống nghiệm đó là NaBr

nếu xuất hiện kết tủa vàng đậm thì ống nghiệm đó là NaI

nếu ko xuất hiện kết tủa thì ống nghiệm đó là NaF

(Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 6 (SGK Kết nối tri thức và cuộc sống trang 116)

Hướng dẫn giải

NaBr sẽ khử axit sunfuric đặc thành sunfua đioxit

NaI sẽ khử axit sunfuric đặc thành hydrogen sunfít

 

(Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh)
Thảo luận (1)