Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn

Bài 23 (Sách bài tập trang 106)

Hướng dẫn giải

Xét ΔABC vuông tại A có

\(AB=BC\cdot\cos30^0=4\sqrt{3}\simeq6,928\left(cm\right)\)

(Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh)
Thảo luận (1)

Bài 24 (Sách bài tập trang 106)

Hướng dẫn giải
Thảo luận (1)

Bài 25 (Sách bài tập trang 107)

Hướng dẫn giải

a: \(x=63\cdot\cos47^0\simeq42,966\left(cm\right)\)

b: \(16=x\cdot\cos38^0\)

nên \(x\simeq20,304\left(cm\right)\)

(Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh)
Thảo luận (1)

Bài 26 (Sách bài tập trang 107)

Hướng dẫn giải

Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ABC, ta có:

BC2=AB2+AC2=62+82=100BC2=AB2+AC2=62+82=100

Suy ra: BC = 10 (cm)

Ta có:

sinˆB=ACBC=810=0,8sin⁡B^=ACBC=810=0,8

cosˆB=ABBC=610=0,6cos⁡B^=ABBC=610=0,6

tgˆB=ACAB=86=43tgB^=ACAB=86=43

cotgˆC=tgˆB=43

(Trả lời bởi ✿ Hương ➻❥)
Thảo luận (1)

Bài 27 (Sách bài tập trang 107)

Hướng dẫn giải

a) A B C H 13 5

xét tam giác ABH vuông tại H có:

\(AH^2=AB^2-BH^2\Rightarrow AH=\sqrt{AB^2-BH^2}=\sqrt{13^2-5^2}=12\)

theo tỉ lệ thức trong tam giác vuông ABC có:

\(AH^2=BH.CH\Rightarrow HC=\frac{AH^2}{BH}=\frac{12^2}{5}=\frac{144}{5}=28,8\)

xét tam giác vuông AHC có:

\(AC^2=AH^2+HC^2\Rightarrow AC=\sqrt{AH^2+HC^2}=\sqrt{12^2+28,8^2}=\frac{156}{5}=31,2\)

vậy : \(\sin B=\frac{AH}{AB}=\frac{12}{13}\)

\(\sin C=\frac{AH}{AC}=\frac{12}{31,2}=\frac{5}{13}\)

b) A B C H 3 4

theo tỉ số lượng giác trong tam giác ABC có:

\(AH^2=BH.CH\Rightarrow AH=\sqrt{BH.CH}=\sqrt{3.4}=2\sqrt{3}\)

xét tam giác vuông ABH có:

\(AB^2=AH^2+BH^2\Rightarrow AB=\sqrt{AH^2+BH^2}=\sqrt{\left(2\sqrt{3}\right)^2+3^2}=\sqrt{21}\)

theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC có:

\(AC^2=BC.HC\Rightarrow AC=\sqrt{BC.HC}=\sqrt{7.4}=2\sqrt{7}\)

Vậy : \(\sin B=\frac{AH}{AB}=\frac{2\sqrt{3}}{\sqrt{21}}=\frac{2\sqrt{7}}{7}\)

\(\sin C=\frac{AH}{AC}=\frac{2\sqrt{3}}{2\sqrt{7}}=\frac{\sqrt{21}}{7}\)

(Trả lời bởi Hiệu diệu phương)
Thảo luận (1)

Bài 28 (Sách bài tập trang 107)

Hướng dẫn giải

sin750 = cos150
cos530 = sỉn370
sin 47020' = cos 42040'
tan 620 = cot 280
cotg 82045' = tg 7015'

(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
Thảo luận (1)

Bài 29 (Sách bài tập trang 107)

Hướng dẫn giải

a: \(\dfrac{\sin32^0}{\cos58^0}=\dfrac{\sin32^0}{\sin32^0}=1\)

b: \(\tan76^0-\cot14^0=\tan76^0-\tan76^0=0\)

(Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh)
Thảo luận (1)

Bài 30 (Sách bài tập trang 107)

Hướng dẫn giải
Thảo luận (2)

Bài 31 (Sách bài tập trang 108)

Hướng dẫn giải

Xét ΔABC vuông tại A có 

\(AC=AB\cdot\tan60^0=3\sqrt{3}\simeq5,1962\left(cm\right)\)

=>\(BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=6\left(cm\right)\)

(Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh)
Thảo luận (1)

Bài 32 (Sách bài tập trang 108)

Hướng dẫn giải

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Suy ra: AC = AD + DC = 5 + 8 = 13.

(Trả lời bởi Không Biết Chán)
Thảo luận (1)