Sử dụng hệ thức E = mc2 để xác định năng lượng của các hạt trong Bảng 15.1 theo đơn vị MeV và J.

Sử dụng hệ thức E = mc2 để xác định năng lượng của các hạt trong Bảng 15.1 theo đơn vị MeV và J.

Hãy ước lượng khối lượng riêng của hạt nhân \(^{12}_6C\). Nhận xét.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảimC = 12 (u) = 1,993.10-26 (kg)
rC = 1,2.10-15.A1/3 = 1,2.10-15.121/3 = 2,75.10-15 (m)
\({V_c} = \frac{4}{3}\pi {r^3} = \frac{4}{3}\pi {(2,{75.10^{ - 15}})^3} = 8,{71.10^{ - 44}}{m^3}\)
\( \to d = \frac{m}{V} = \frac{{1,{{993.10}^{ - 26}}}}{{8,{{71.10}^{ - 44}}}} = 2,{3.10^{17}}kg/{m^3}\)
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Tính năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân \(^{12}_6C,^4_2He,^{16}_8O,^{235}_{92}U\) trong Bảng 15.1 và chỉ ra trong đó hạt nhân nào bền vững nhất và kém bền vững nhất.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải\({E_{lkr}} = \frac{{{E_{lk}}}}{A} = \frac{{\Delta m{c^2}}}{A}\)
\({E_{lkr(C)}} = \frac{{\left( {\left( {6.1,007276 + 6.1,008665} \right) - 11,996706} \right).931,5}}{{12}} = 7,68MeV/nucleon\)
\({E_{lkr(He)}} = \frac{{\left( {\left( {2.1,007276 + 2.1,008665} \right) - 4,001505} \right).931,5}}{4} = 7,07MeV/nucleon\)
\({E_{lkr(O)}} = \frac{{\left( {\left( {8.1,007276 + 8.1,008665} \right) - 15,990523} \right).931,5}}{{16}} = 7,98MeV/nucleon\)
\({E_{lkr(U)}} = \frac{{\left( {\left( {92.1,007276 + 143.1,008665} \right) - 234,993422} \right).931,5}}{{235}} = 7,59MeV/nucleon\)
Hạt nhân bền vững nhất là \({}_8^{16}O\); Hạt nhân kém bền vững nhất là \({}_2^4He\)
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
So sánh lực đẩy tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa hai proton đặt cách nhau 1 fm. Biết rằng điện tích của proton là 1,6.10-19 C và lực hấp dẫn giữa hai proton ở khoảng cách 1 fm là 1,87.10-34 N
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải\({F_d} = k\frac{{{q_1}{q_2}}}{{{r^2}}} = {9.10^9}\frac{{{{(1,{{6.10}^{ - 19}})}^2}}}{{{{({{1.10}^{ - 15}})}^2}}} = 230,4N\)
→ Lực đẩy tĩnh điện lớn hơn rất nhiều so với lực hấp dẫn giữa hai proton cách nhau 1fm.
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Tính năng lượng liên kết của hai hạt nhân bất kì được cho trong Bảng 15.1.

Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiElk (He) = 0,030377.931,5 = 28,3 (MeV)
Elk (O) = 0,137005.931,5 = 127,62 (MeV)
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Hãy thảo luận và giải thích tại sao hạt nhân \(^1_1H\) không xuất hiện trong Hình 15.2.

Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiVì hạt nhân \({}_1^1H\) chỉ có duy nhất 1 proton nên không có năng lượng liên kết.
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Độ bền vững của hạt nhân phụ thuộc vào đại lượng vật lí nào?
A. Năng lượng liên kêt. B. Năng lượng liên kết riêng.
C. Độ hụt khối. D. Số khối và số neutron.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiĐộ bền vững của hạt nhân phụ thuộc vào năng lượng liên kết riêng
Đáp án B
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Dựa vào Bảng 15.1, tính độ hụt khối, năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(^{206}_{82}Pb\). Biết khối lượng của hạt nhân này là 205,974466 amu.

Thảo luận (1)Hướng dẫn giải∆m = (82.1,007276 + 124.1,008665) - 205,974466 = 1,696626 (amu)
Elk = ∆mc2 = 1,696626.931,5 = 1580,41 (MeV)
\({E_{lkr}} = \frac{{{E_{lk}}}}{A} = \frac{{1580,41}}{{206}} = 7,67MeV/nucleon\)
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
a) Dựa vào Bảng 15.1, tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(^{56}_{26}Fe\). Biết khối lượng của hạt nhân này là 55,934936 amu.
b) Từ kết quả câu a và Thảo luận 7, hãy so sánh mức độ bền vững của hạt nhân5626Fevới các hạt nhân \(^{12}_6C\), \(^4_2He\); \(^{16}_8O\) và \(^{235}_{92}U\).

Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia)
\({E_{lk}} = \Delta m{c^2} = \left( {\left( {26.1,007276 + 30.1,008665} \right) - 55,934936} \right).931,5 = 478,97MeV\)
\({E_{lkr}} = \frac{{{E_{lk}}}}{A} = \frac{{478,97}}{{56}} = 8,56MeV/nucleon\)
b) So sánh mức độ bền vững: Fe > O > C > U > He
c) Theo Hình 15.2, năng lượng liên kết riêng của Fe ≈ 8,8 MeV/nucleon
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Tính độ hụt khối của hai hạt nhân bất kì được cho trong Bảng 15.1.

Thảo luận (1)Hướng dẫn giảimHe = (2.1,007276 + 2.1,008665) - 4,001505 = 0,030377 (amu)
∆mO = (8.1,007276 + 8.1,008665) - 15,990523 = 0,137005 (amu)
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)