Bài 12. Tích phân

Bài 4.8 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 18)

Hướng dẫn giải

a) Tích phân cần tính là diện tích của hình thang vuông ABCD, có đáy nhỏ \(AB = 3,\) đáy lớn \(CD = 5\) và đường cao \(AD = 1\).

Do đó, \(\int\limits_1^2 {\left( {2x + 1} \right)dx}  = {S_{ABCD}} = \frac{1}{2}\left( {AB + CD} \right)AD = \frac{1}{2}\left( {3 + 5} \right).1 = 4\)

b) Ta có \(y = \sqrt {9 - {x^2}} \) là phương trình nửa phía trên trục hoành của đường tròn tâm tại gốc tọa độ O và bán kính 3. Do đó, tích phân cần tính là diện tích nửa phía trên trục hoành của hình tròn tương ứng.

Vậy \(\int\limits_{ - 3}^3 {\sqrt {9 - {x^2}} dx}  = \frac{9}{2}\pi \)

  (Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài 4.9 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 18)

Hướng dẫn giải

a) \(\int\limits_0^3 {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]dx}  = \int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx}  + \int\limits_0^3 {g\left( x \right)dx}  = 5 + 2 = 7\)

b) \(\int\limits_0^3 {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]dx}  = \int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx}  - \int\limits_0^3 {g\left( x \right)dx}  = 5 - 2 = 3\)

c) \(\int\limits_0^3 {3f\left( x \right)dx}  = 3\int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx}  = 3.5 = 15\)

d) \(\int\limits_0^3 {\left[ {2f\left( x \right) - 3g\left( x \right)} \right]dx}  = 2\int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx}  - 3\int\limits_0^3 {g\left( x \right)dx}  = 2.5 - 3.2 = 4\)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài 4.10 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 18)

Hướng dẫn giải

a) \(\int\limits_0^3 {{{\left( {3x - 1} \right)}^2}dx}  = \int\limits_0^3 {\left( {9{x^2} - 6x + 1} \right)dx}  = 9\int\limits_0^3 {{x^2}dx}  - 6\int\limits_0^3 {xdx}  + \int\limits_0^3 {dx} \)

\( = 3{x^3}\left| \begin{array}{l}3\\0\end{array} \right. - 3{x^2}\left| \begin{array}{l}3\\0\end{array} \right. + x\left| \begin{array}{l}3\\0\end{array} \right. = 81 - 27 + 3 = 57\)

b) \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left( {1 + \sin x} \right)dx}  = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {dx}  + \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin xdx}  = x\left| \begin{array}{l}\frac{\pi }{2}\\0\end{array} \right. - \cos x\left| \begin{array}{l}\frac{\pi }{2}\\0\end{array} \right. = \frac{\pi }{2} + 1\)

c) \(\int\limits_0^1 {\left( {{e^{2x}} + 3{x^2}} \right)dx}  = \int\limits_0^1 {{{\left( {{e^2}} \right)}^x}dx}  + 3\int\limits_0^1 {{x^2}dx}  = \frac{{{e^{2x}}}}{{\ln {e^2}}}\left| \begin{array}{l}1\\0\end{array} \right. + {x^3}\left| \begin{array}{l}1\\0\end{array} \right. = \frac{{{e^2}}}{2} - \frac{1}{2} + 1 = \frac{{{e^2}}}{2} + \frac{1}{2}\)

d) \(\int\limits_{ - 1}^2 {\left| {2x + 1} \right|dx}  = \int\limits_{ - 1}^{\frac{{ - 1}}{2}} {\left| {2x + 1} \right|dx}  + \int\limits_{\frac{{ - 1}}{2}}^2 {\left| {2x + 1} \right|dx}  =  - \int\limits_{ - 1}^{\frac{{ - 1}}{2}} {\left( {2x + 1} \right)dx}  + \int\limits_{\frac{{ - 1}}{2}}^2 {\left( {2x + 1} \right)dx} \)

\( =  - \left( {{x^2} + x} \right)\left| \begin{array}{l}\frac{{ - 1}}{2}\\ - 1\end{array} \right. + \left( {{x^2} + x} \right)\left| \begin{array}{l}2\\\frac{{ - 1}}{2}\end{array} \right. =  - \left[ {{{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)}^2} - \frac{1}{2} - {{\left( { - 1} \right)}^2} + 1} \right] + \left[ {{2^2} + 2 - {{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)}^2} + \frac{1}{2}} \right]\)

\( = \frac{1}{4} + \frac{{25}}{4} = \frac{{13}}{2}\)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài 4.11 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 18)

Hướng dẫn giải

a) Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian \(1 \le t \le 4\) là:

\(\int\limits_1^4 {v\left( t \right)dt}  = \int\limits_1^4 {\left( {{t^2} - t - 6} \right)dt}  = \left( {\frac{{{t^3}}}{3} - \frac{{{t^2}}}{2} - 6t} \right)\left| \begin{array}{l}4\\1\end{array} \right. = \left( {\frac{{{4^3}}}{3} - \frac{{{4^2}}}{2} - 6.4} \right) - \left( {\frac{{{1^3}}}{3} - \frac{{{1^2}}}{2} - 6.1} \right) = \frac{{ - 9}}{2}\)

Vậy vật dịch chuyển \(\frac{9}{2}m\) trong khoảng thời gian \(1 \le t \le 4\).

b) Tổng quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian này là:

\(\int\limits_1^4 {\left| {v\left( t \right)} \right|dt}  = \int\limits_1^4 {\left| {{t^2} - t - 6} \right|dt}  = \int\limits_1^3 {\left| {{t^2} - t - 6} \right|dt}  + \int\limits_3^4 {\left| {{t^2} - t - 6} \right|dt}  =  - \int\limits_1^3 {\left( {{t^2} - t - 6} \right)dt}  + \int\limits_3^4 {\left( {{t^2} - t - 6} \right)dt} \)

\( =  - \left( {\frac{{{t^3}}}{3} - \frac{{{t^2}}}{2} - 6t} \right)\left| \begin{array}{l}3\\1\end{array} \right. + \left( {\frac{{{t^3}}}{3} - \frac{{{t^2}}}{2} - 6t} \right)\left| \begin{array}{l}4\\3\end{array} \right.\)

\( =  - \left[ {\left( {\frac{{{3^3}}}{3} - \frac{{{3^2}}}{2} - 6.3} \right) - \left( {\frac{{{1^3}}}{3} - \frac{{{1^2}}}{2} - 6.1} \right)} \right] + \left[ {\left( {\frac{{{4^3}}}{3} - \frac{{{4^2}}}{2} - 6.4} \right) - \left( {\frac{{{3^3}}}{3} - \frac{{{3^2}}}{2} - 6.3} \right)} \right] = \frac{{22}}{3} + \frac{{17}}{6} = \frac{{61}}{6}\)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài 4.12 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 18)

Hướng dẫn giải

a) Sự thay đổi lợi nhuận khi tăng doanh số tăng từ 100 lên 101 đơn vị sản phẩm là:

\(\int\limits_{100}^{101} {P'\left( x \right)dx}  = \int\limits_{100}^{101} {\left( { - 0,0005x + 12,2} \right)dx}  = \left( { - 0,00025{x^2} + 12,2x} \right)\left| \begin{array}{l}101\\100\end{array} \right.\)

\( =  - 0,{00025.101^2} + 12,2.101 + 0,{00025.100^2} - 12,2.100 = 12,14975\) (triệu đồng)

b) Sự thay đổi lợi nhuận khi tăng doanh số tăng từ 100 lên 110 đơn vị sản phẩm là:

\(\int\limits_{100}^{110} {P'\left( x \right)dx}  = \int\limits_{100}^{110} {\left( { - 0,0005x + 12,2} \right)dx}  = \left( { - 0,00025{x^2} + 12,2x} \right)\left| \begin{array}{l}110\\100\end{array} \right.\)

\( =  - 0,{00025.110^2} + 12,2.110 + 0,{00025.100^2} - 12,2.100 = 121,475\) (triệu đồng)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài 4.13 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 18)

Hướng dẫn giải

Vận tốc trung bình của động mạch là:

\(\frac{1}{{R - 0}}\int\limits_0^R {v\left( r \right)dr}  = \frac{1}{R}\int\limits_0^R {k\left( {{R^2} - {r^2}} \right)dr}  = \frac{1}{R}\int\limits_0^R {\left( {k{R^2} - k{r^2}} \right)dr}  = \frac{1}{R}\left( {k{R^2}r - \frac{{k{r^3}}}{3}} \right)\left| \begin{array}{l}R\\0\end{array} \right.\)

\( = \frac{1}{R}\left( {k.{R^3} - \frac{{k{R^3}}}{3}} \right) = \frac{{2k{R^2}}}{3}\)

Do đó, vận tốc trung bình của động mạch là: \({v_{tb}} = \frac{{2k{R^2}}}{3}\).

Vì \(0 \le r \le R\) nên vận tốc của động mạch đạt giá trị lớn nhất là \({v_{\max }} = k{R^2}\) khi \(r = 0\).

Do đó, \({v_{\max }} = \frac{3}{2}{v_{tb}}\).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)