Đồ thị hàm số $ y = \frac{-3}{4}x $ đi qua $ O(0;0) $ và $ A(4;-3) $
Đồ thị hàm số $ y = \frac{1}{2}x $ đi qua $ O(0;0) $ và $ B(2;1) $
Đồ thị hàm số $ y = \frac{-3}{4}x $ đi qua $ O(0;0) $ và $ A(4;-3) $
Đồ thị hàm số $ y = \frac{1}{2}x $ đi qua $ O(0;0) $ và $ B(2;1) $
Vẽ trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số y = 3/2x - 2 (1) và y = -1/2x + 2 (2). Gọi M là giao điểm của 2 hai đồ thị trên, tìm tọa độ của M
a) Vẽ trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ Oxy đths y=3/2x-2 (1) và y= -1/2x+2 (2)
b) Gọi M là giao điểm của 2 đthị trên,tìm tọa độ của M
c) tính chu vi tam giác ABM với A,B là giao điểm của 2 đồ thị trên và trục Ox
d) tính số đo góc tạo bởi đt (1) và (2) với trục Ox
e) tìm m để đt (d) y= (m-1)x+1 đồng quy với 2 đths (1) và (2)
Cho 3 đường thẳng: (d1) y=3x+5; (d2) y=2/3x-2 ; (d3) y=-2x+3
A=d1 giao d2
B=d2 giao d3
C=d3 giao d1
a)Tìm tọa độ A,B,C
b) b) Tính gần đúng hệ số góc của đường thẳng chứa tia phân giác trong góc A của tam giác ABC và tọa độ giao điểm D của tia phân giác trong góc A với cạnh BC.
d) Tính diện tích tam giác ABC
Biết đồ thị hàm số y = \(\frac{1}{3}ax^2\) (a khác 0) đi qua điểm M (3,-6), hãy xác định giá trị của a
Câu 1: Cho a, b là bình phương của 2 số nguyên lẻ liên tiếp. Chứng minh: ab – a – b + 1 chia hết 48
Câu 2: Tìm tất cả các số nguyên x y, thỏa mãn x > y > 0: x^3 + 7y = y^3 +7x
Câu 3: Giải phương trình : (8x – 4x^2 – 1)(x^2 + 2x + 1) = 4(x^2 + x + 1)
1,Tìm các số nguyên x,y thảo mãn x2+8y2+4xy-2x-4y=4
2,Cho đa thức h(x) bậc 4 ,hệ số của 3 cao nhất là 1 ,biết h(1)=2;h(2)=5;H(4)=17;H(-3)=10.Tìm đa thức h(x)
Bài 1:cho x2-y=a
y2-2=b
z2-x=c (a,b,c là các hằng số)
CMR giá trị của các biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của các biến x,y,z
P=x2(z-y2)+y2(x-z2)+z2(y-x2)+xyz(xyz-1)
Bài 2: Xác định các hệ số nguyên a,b,c sao cho
a, Đa thức : x4+x3+2x2-7x-5 phân tích thành tích của 2 đa thức x2+2x+5 và x2+bx+c
b,Đa thức : x4-2x3+2x2-2x+a phân tích thành tích của 2 đa thức x2-2x+1 và x2+bx+c
Bài 3: Xác định số hữu tỉ a sao cho
a, 10x2-7x+a chia hết cho 2x-3
b,2x2+ax-4 chia hết cho x+4
Bài 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương một tổng a) x² + 6x + 9 b) x² + x + 1 Bài 3: Rút gọn biểu thức: a) (x +y)2+(x - y) Bài 4: Tìm x biết a) (2x + 1)²- 4(x + 2)²=9 b) (x+3)²-(x-4)( x + 8) = 1 Bài 5: Tính nhẩm: a) 19. 21 b) 29.31 c) 2xy² + x²y + 1 b)2(x - y)(x + y) +(x - y)²+ (x + y)² c) 3(x + 2)²+ (2x - 1)²- 7(x + 3)(x - 3) = 36 c) 39. 41: Bài 6: Chứng minh rằng các biểu thức sau luôn dương với mọi giá trị của biển x a) 9x² - 6x +2 b) x² + x + 1 Bài 7: Tìm GTNN của: a)A=x-3x+5 Bài 8: Tìm GTLNcủa: a) A = 4 - x² + 2x Bài 9: Tính giá trị của biểu thức A = x³+ 12x²+ 48x + 64 tai x = 6 C=x+9x+27x + 27 tại x= - 103 c) 2x² + 2x + 1. b) B = (2x - 1)² + (x + 2)² b) B = 4x - x² B=x −6x + 12x – 8 tại x = 22 D=x³15x² + 75x - 125 tai x = 25 Bài 10.Tìm x biết: a) (x - 3)(x + 3x +9)+x(x + 2)2 - x)=1 b)(x+1)- (x - 1) - 6(x - 1}} = Bài 11: Rút gọn: a) (x - 2) - x(x + 1)(x - 1) + 6x(x - 3) b)(x - 2)(x - 2x+4)(x+2)(x+2x+
Cho các số dương x, y, z thỏa mãn: \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}=4\). CM: \(\dfrac{1}{2x+y+z}+\dfrac{1}{x+2y+z}+\dfrac{1}{x+y+2z}\le1\)
Cho các số dương x, y, z thỏa mãn: \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}=4\). CM: \(\dfrac{1}{2x+y+z}+\dfrac{1}{x+2y+z}+\dfrac{1}{x+y+2z}\le1\)