x(x-2)=15
x2−2x=15
x2−2x−15=0
(x−5)(x+3)=0
=> x-5=0 hoặc x+3=0
=> x = 5 hoặc -3
x(x-2)=15
x2−2x=15
x2−2x−15=0
(x−5)(x+3)=0
=> x-5=0 hoặc x+3=0
=> x = 5 hoặc -3
C1: giải các phương trình sau:
a) 4x +5\(=\)1
b) -5x +2 \(=\)14
c) 6x -3 \(=\)8x +9
d) 7x -5 \(=\)13 -5x
e) 2-3x \(=\) 5x +10
f ) 13 - 7x \(=\) 4x -20
C2: giải các phương trình sau:
a) 2(7x +10) + 5 =3(2x -3) -9x
b) (x+1)(2x-3)=(2x-1)(x+5)
c) 2x + x(x+1)(x-1)= (x+1)(x2 - x +1)
d) (x-1)3 -x(x+1)2 = 5x(2 -x)-11(x+2)
C3: giải các phương trình sau:
a) \(\frac{2\left(x-3\right)}{4}-\frac{1}{2}=\frac{6x+9}{3}-2\)
b) \(\frac{2\left(3x+1\right)+1}{4}-5\frac{2\left(3x-1\right)}{5}-\frac{3x+2}{10}\)
c) \(\frac{x}{3}+\frac{x-2}{4}=0,5x-2,5\)
d) \(\frac{2x-4}{3}-2x=\frac{6x+3}{5}+\frac{1}{15}\)
(x+1)3 - x(x-2)2 + x -1 = 0
B1: Gọi S là tập hợp giá trị thực của m sao cho hàm số y=\(\sqrt{-x^2+4x-6m}+\sqrt{-x^2-2x+m}\)xác địnhtại đúng một điểm Số phần tử của S là
B2:Cho hàm số y=f(x) =\(m^2\left(\sqrt{2+x}+\sqrt{2-x}\right)+4\sqrt{4-x^2}+m+1\).Tổng giá trị của m để hàm số đạtGTNN bằng 4 là
Cho \(\left\{{}\begin{matrix}x;y;z>0\\x^2+y^2+z^2=x\left(y+z\right)+10yz\end{matrix}\right.\)
Tìm max của \(P=8xyz-\dfrac{3x^3}{y^2+z^2}\)
x-75%x-3= 1/2
Tìm tất car các giá trị thực của tham số m để hs y= \(\dfrac{m}{3}.x^3-\left(m+1\right).x^2+\left(m-2\right).x-3m\) nghịch biến trên R.
Cho hàm số \(y=\frac{2x-1}{x+1}\left(C\right)\). Biết rằng M1(x1;y1) và M2(x2;y2) là 2 điểm trên đồ thị (C) có tổng khoảng cách đến hai tiệm cận của (C) nhỏ nhất. Tính giá trị P=x1x2+y1y2
Bài 1: phương trình tiếp tuyến với đths y=f(x)=x3-3x2+2 tại điểm có hoành độ thoả mãn f"(x) =0.
Bài 2: phương trình tiếp tuyến với đths y=2x/x-1 tại điểm có tung độ = 3.
Cho hàm số: \(f(x)=\dfrac{1}{3}x^3−\dfrac{1}{2}x^2−4x+6\)
a) Giải phương trình \(f’(\sin x) = 0\)
b) Giải phương trình \(f’’(\cos x) = 0\)
c) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số đã cho tại điểm có hoành độ là nghiệm của phương trình \(f’’(x) = 0\)