Bài 10. Xét tính đồng biến và nghịch biến của các hàm số sau trên các khoảng đã chỉ ra
a: \(f\left(x\right)=2x^2-4x+3\) trên các khoảng \(\left(3;+\infty\right)\) và (-10;1)
b: \(f\left(x\right)=-3x^2+6x+1\) trên các khoảng \(\left(1;+\infty\right)\) và (-10;-2)
c: \(f\left(x\right)=\dfrac{x}{x-2}\) trên khoảng \(\left(-\infty;2\right)\)
d: \(f\left(x\right)=-\dfrac{1}{x+1}\) trên các khoảng (-3;-2) và \(\left(-1;+\infty\right)\)
e: \(f\left(x\right)=x^{2020}+x^2-3\) trên khoảng \(\left(0;+\infty\right)\)
xét tính đồng biến nghịch biến của các hàm số trên
\(y=f\left(x\right)=x^2-2x+3\) trên khoảng \(_{\left(1;+\infty\right)}\)
y=f(x)=\(\sqrt{3-x}\) trên khoảng \(\left(-\infty;3\right)\)
Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số trên các khoảng tương ứng ?
a) \(y=-2x+3\) trên R
b) \(y=x^2+10x+9\) trên \(\left(-5;+\infty\right)\)
c) \(y=-\dfrac{1}{x+1}\) trên \(\left(-3;-2\right)\) và \(\left(2;3\right)\)
Khảo sát sự biến thiên của hàm số y=f(x)=|2x-4| + x trên khoảng \(\left(-\infty;2\right),\left(2;+\infty\right)\)
Xét tính chẵn lẻ của hàm số sau f(x)= \(\dfrac{x^3}{\left|x+1\right|+\left|x-1\right|}\)
xét sự biến thiên của hàm số sau trên tập xác định của nó và lập bảng biến thiên:
a, \(y=-x^2-2x+3\)
b, \(y=\dfrac{x+1}{x-2}\)
Tìm tập xác định và xét tính chẵn lẻ của hàm số
y=f(x)=\(\dfrac{\left|x+1\right|-\left|x-1\right|}{\left|x+\text{2}\right|+\left|x-\text{2}\right|}\)
1, Tìm m để hàm số \(f\left(x\right)=\left(m-1\right)x+m^2-3\) đồng biến trên R
2, Tìm m để hàm số \(f\left(x\right)=-x^2+\left(m-1\right)x+2\) nghịch biến trên \(\left(1;+\infty\right)\)
Khảo sát sự biến thiên của
1)y=f(x)=\(\dfrac{1}{1-x}\)trên \(\left(1;+\infty\right)\)
2)y=f(x)=\(\sqrt{x+4}+\sqrt{x+1}\)trên \(\left(4;+\infty\right)\)
3)y=f(x)=\(\left|2x-4\right|+x\) trên \(\left(-\infty;2\right)\)