Bài 12:
Nêu tên các phép tu từ từ vựng trong hai câu thơ sau và chỉ ra những từ ngữ thực hiện phộp tu từ đó :
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vỡ lo nỗi nước nhà.
(Hồ Chí Minh, Cảnh khuya)
Bài 13:
Xét theo mục đích giao tiếp, các câu được gạch chân trong đoạn văn sau thuộc kiểu câu nào?
Đứa con gái lớn gồng đôi thúng không bước vào. (1) Ông cất tiếng hỏi:
- Ở ngoài ấy làm gì mà lõu thế mày ? (2)
Không để đứa con kịp trả lời, ông lóo nhỏm dậy vơ lấy cái nón:
- Ở nhà trông em nhá ! (3) Đừng có đi đâu đấy. (4).
(Kim Lân, Làng)
Bài 14:
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu của đề:
Vừa lúc ấy, tôi đó đến gần anh. Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh. Anh vừa bước, vừa khom người đưa tay đón chờ con. Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động...
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
a) Xác định những từ láy được dùng trong đoạn trích.
b) Hãy cho biết câu thứ nhất và câu thứ hai của đoạn trích được liên kết với nhau bằng phép liên kết nào?
c) Từ “tròn” trong câu “Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn.” đó được dùng như từ thuộc từ loại nào?
Bài 15:
Cho đoạn văn sau:
“ Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới. Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà như nhảy nhót. Hạt nọ tiếp hạt kia đan xuống mặt đất (...). Mặt đất đó kiệt sức bỗng thức dậy, õu yếm đón lấy nhữ iọt mưa ấm áp, trong lành. Đất trời lại dịu mềm, lại cần mẫn tiếp nhựa cho cây cỏ. Mưa mùa xuân đó mang lại cho Chúng cỏi sức sống ứ đầy, tràn lên các nhánh lá mầm non. Và cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm trái ngọt.”
(Tiếng mưa - Nguyễn Thị Thu Trang)
a) Xác định và nêu ngắn gọn tác dụng của các biện pháp tu từ từ vựng được dùng trong đoạn văn trên.
b) Chỉ rõ tính liên kết của đoạn văn.
Bài 16:
Cho các từ sau: hoa hồng, ngân hàng, bàn tay.
a) Nhận xét sự thay đổi về nét nghĩa của các từ: hoa hồng, ngân hàng, khi kết hợp với các từ mới: bạch, đề thi.
b) Nghĩa của của từ “trắng” trong câu: “Sau bao năm bươn chải nơi đất khách quê người, cuối cùng nó lại trở về với hai bàn tay trắng”.
Bài 17:
Giáo dục tức là giải phóng(1). Nó mở ra cánh cửa dẫn đến hòa bình, công bằng và công lí(2). Những người nắm giữ chìa khóa của cánh cửa này – các thầy, cô giáo, các bậc cha mẹ, đặc biệt là những người mẹ - gánh một trách nhiệm vô cùng quan trọng, bởi vì cái thế giới mà chúng ta để lại cho các thế hệ mai sau sẽ tùy thuộc vào những trẻ em mà chúng ta để lại cho thế giới ấy (3).
(Phê-đê-ri-cô May-o, Giáo dục – chìa khóa của tương lai, Ngữ văn lớp 9, Tập 2)
a) Chỉ ra từ ngữ thực hiện phép liên kết giữa câu 1 và câu 2 của đoạn văn trên. Cho biết đó là phép liên kết gì?
b) Chỉ ra các từ ngữ là thành phần biệt lập trong đoạn văn trên. Cho biết tên gọi của thành phần biệt lập đó.
Bài 18:
a) Xác định từ đơn, từ phức trong hai câu thơ sau:
Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về
(Sang thu – Hữu Thỉnh)
b) Từ chùng chình là từ tượng hình hay tượng thanh? Vì sao?
Bài 19:
Gạch 1 gạch dưới từ ghép, 2 gạch dưới từ láy trong đoạn thơ sau
Tà tà bóng ngả về tây
Chị em thơ thẩn dan tay ra về
Bước dần theo ngọn tiểu khê
Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh
Nao nao dòng nước uốn quanh
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang
Bài 20:
a) Nêu công dụng của thành phần tình thái trong câu. Xác định thành phần tình tháitrong các câu sau.
Ông lão bỗng ngừng lại, ngờ ngợ như lời mình không được đúng lắm. Chả nhẽ cả bọn ở làng lại đốn đến thế được.
(Kim Lân - Làng)
b) Nêu công dụng của thành phần phụ chú trong câu. Xác định thành phần phụ chú trong câu sau:
"Chúng tôi, mọi người - kể cả anh, đều tưởng con bé sẽ đứng yên đó thôi."
(Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng)
Bài 21:
Hãy gạch chân các từ láy trong đoạn văn sau:
“ Trăng đó lên. Mặt sông lấp loáng ánh vàng. Núi Trùm cát trắng đứng sừng sững bên bờ sông thành một khối tím thâm thẫm. Dưới ánh trăng lấp lánh, dòng sông sáng rực lên, những con sóng nhỏ lăn tăn gợn đều mơn man vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát phẳng lì”
Bài 22:
“Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mó,
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.”
(Tế Hanh)
a) Chỉ ra những từ ghép Hán Việt và biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai câu trên ?
b) Nghĩa của những từ ghép Hán Việt ấy ?
Bài 23:
Xác định phép tu từ được sử dụng trong các câu thơ sau và nêu tác dụng của nó.a) “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng”.
(Nguyễn Khoa Điềm)
a) “Bên trời góc bể bơ vơ
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai.”
(Nguyễn Du)
c) “ Nhớ nước đau lũng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.”
(Bà huyện Thanh Quan)
d) “Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim.”
(Phạm Tiến Duật)
e) “Bác Dương thôi đó thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.”
(Nguyễn Khuyến)
Bài 24:
Cho biết các biện pháp tu từ và hiệu quả thẩm mĩ của nó trong đoạn văn sau:
Sau trận bão, chân trời, ngấn bể, sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi. Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết. Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển hửng hồng. Y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh để mừng cho sự trường thọ của tất cả những người chài lưới trên muôn thuở biển Đông.
(Nguyễn Tuân - Cô Tô, Ngữ văn 6, tập hai, trang 89, NXB Giáo dục, 2004)
Bài 25:
Đọc kỹ đoạn thơ sau, rồi thực hiện các yêu cầu:
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng,
Tin sương luống những rày trông mai chờ.
Bên trời góc bể bơ vơ,
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai
(Ngữ văn 9 – tập 1, NXB Giáo dục 2006, trang 93, 94)
a) Tìm hai từ đồng nghĩa với từ tưởng. Có thể thay thế các từ tìm được với từ tưởngkhông? Vì sao?
b) Tìm thành ngữ trong đoạn thơ.
Bài 26:
Tìm các biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng trong đoạn thơ sau:
"Quê hương anh đất mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
Anh với tôi hai người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau
Súng bên súng, đầu sát bên đầu
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ
Đồng chí !"
Hãy đọc câu văn viết về thể cáo của một bạn học sinh, rồi nhận xét xem bạn ấy dùng từ đã hoàn toàn chính xác chưa? Hãy chữa lại cho chính xác những từ mà bạn dùng còn sai nghĩa:
Cáo là thể văn bàn luận mà vua chúa hoặc người cầm đầu phong trào dùng để tuyên cáo thành quả của một công việc mới hoàn toàn.
giúp em ạ :(
phân tích cấu tạo ngữ pháp câu văn sau: Ở cổng làng người ta đã dán các khuyến cáo đề nghị du khách không cho trẻ kẹo và tiền vì chúng sẽ bỏ học để đứng ngoài đường đón khách, tự biến bản thân thành ăn mày.
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
Một người ăn xin đã già. Đôi mắt ông đỏ hoe, nước mắt ông giàn giụa, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi. Ông chìa tay xin tôi.
Tôi lục hết túi nọ đến túi kia, không có lấy một xu, không có cả khăn tay, chẳng có gì hết.
Ông vẫn đợi tôi. Tôi chẳng biết làm thế nào. Bàn tay tôi run run nắm chặt lấy bàn tay nóng hổi của ông:
– Xin ông đừng giận cháu! Cháu không có gì cho ông cả.
Ông nhìn tôi chăm chăm đôi môi nở nụ cười:
- Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi.
Khi ấy tôi chợt hiểu ra: cả tôi nữa tôi cũng vừa nhận được một cái gì đó của ông.
(Theo Tuốc- ghê- nhép)
Câu 1 (0,5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản.
Câu 2 (0,5 điểm). Văn bản Người ăn xin liên quan đến phương châm hội thoại nào? Vì sao?
Câu 3. (0.5 điểm). Lời của các nhân vật trong câu chuyện trên được trích dẫn theo cách nào? Chỉ rõ dấu hiệu nhận biết.
Câu 4 (0,5 điểm). Vì sao người ăn xin và cậu bé trong truyện đều cảm thấy mình đã nhận được từ người kia một cái gì đó?
Câu 5
(1,0 điểm). Bài học rút ra từ văn bản trên?
Đề bài
I. ĐỌC HIỂU .
Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi:
“ Chưa chữ viết đã vẹn tròn tiếng nói
Vầng trăng cao đêm cá lặn sao mờ
Ôi tiếng Việt như đất cày, như lụa
Óng tre ngà và mềm mại như tơ
Tiếng tha thiết nói thường nghe như hát
Kể mọi điều bằng ríu rít âm thanh
Như gió nước không thể nào nắm bắt
Dấu huyền trầm, dấu ngã chênh vênh”
(Trích bài Tiếng Việt - Lưu Quang Vũ )
Câu 1. Xác định thể thơ, phương thức biểu đạt chính của văn bản?
Câu 2. Các từ: mềm mại, ríu rít, chênh vênh, tha thiết thuộc loại từ nào?
Câu 3. Xác định và gọi tên thành phần biệt lập trong câu sau:
Ôi tiếng Việt như đất cày, như lụa
Câu 4. Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng chủ yếu trong văn bản.
Câu 5. Văn bản thể hiện thái độ, tình cảm gì của tác giả đối với tiếng Việt.
Mấy bạn giúp mình với !
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
[...]Chợt hiện về thăm thẳm núi non kia
Dưới lá là hầm, là tăng, là võng
Là cơn sốt rét rừng vàng bủng
Là muỗi, vắt, bom, mìn, vực sâu, đèo trơn…
Những đoàn quân đi xuyên Trường
Ngủ ôm súng suốt cả thời tuổi
Đêm trăn trở đố nhau: Bao giờ về thành phố?
Con tắc kè nghe, nhanh nhẩu nói: Sắp về!
[...]Qua hai mùa thay lá những hàng me
Cái tết hòa bình thứ ba đã tới
Chao ôi nhớ tết rừng không hương khói
Đốt nhang lên
Chợt hiện tiếng tắc kè
Tôi giật mình
Nghe
Có ai nói ở cành me:
Sắp về!...
(Nghe tắc kè kêu trong thành phố - Nguyễn Duy)
a. Qua hồi tưởng của nhân vật trữ tình, em hiểu gì về những người chiến sĩ Trường Sơn trong thời kỳ kháng chiến chống Mĩ?
b. Chỉ ra từ láy được sử dụng trong đoạn 1 bài thơ.
c. Ở khổ 1 của đoạn thơ, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào? Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó?
d.Chỉ ra thành phần biệt lập được sử dụng trong đoạn thơ sau:
[…] Qua hai mùa thay lá những hàng me
cái tết hoà bình thứ ba đã tới
chao ôi nhớ tết rừng không hương khói
đốt nhang lên
chợt hiện tiếng tắc kè
e. Hãy viết một đoạn văn trình bày cảm nhận sâu sắc của em khi đọc đoạn thơ trên.
Dựa vào những từ ngữ in đậm, em hãy cho biết lời nói của các nhân vật trong đoạn trích sau đây liên quan đến phương châm hội thoại nào? Vì sao?
“ - Các ông, các bà ở đâu ta lên đấy ạ?
Ông Hai đặt bát nước xuống chõng hỏi. Một người đàn bà mau miệng trả lời:
- Thưa ông, chúng cháu ở Gia Lâm lên đấy ạ. Đi bốn năm hôm mới lên đến đây, vất vả quá!”
Câu 30. Phương châm về lượng là gì?
.
A. Khi giao tiếp cần nói đúng sự thật
.
B. Khi giao tiếp không được nói vòng vo, tối nghĩa
.
C. Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung phải đáp ứng yêu cầu củacuộc giao tiếp
.
D. Khi giao tiếp không nói những điều mình không tin là đúng
.
Câu 34: Dòng nào sau đây liên quan đến phương châm về chất
.
A. Ăn đơm nói đặt.
.
B. Đánh trống lảng.
.
C. Nửa úp nửa mở.
.
D. Ông nói gà bà nói vịt Câu 36: Câu sau liên quan đến phương châm hội thoại nào? “Không thiếu mà cũng chẳng thừa Nói sao cho đủ cho vừa thì thôi “
.
A. Phương châm quan hệ.
.
B. Phương châm về lượng.
.
C. Phương châm cách thức.
.
D. Phương châm lịch sự
.
Câu 37: Nói dối là vi phạm phương châm hội thoại nào?
....
A. Phương châm quan hệ.
...
B. Phương châm về chất.
...
C. Phương châm cách thức.
...
D. Phương châm lịch sự
...
Câu 41: Hình ảnh thanh gươm Đa-mô-clét trong văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình” có ý nghĩa gì?
...
A. Chỉ hành động đe dọa người khác bằng vũ khí nguy hiểm.
B. Chỉ một thanh gươm cực kì quý báu. C. Chỉ mối nguy cơ đe dọa trực tiếp, cực kì nguy hiểm. D. Chỉ một nguy cơ tiềm ẩn, có thể sẽ xuất hiện trong tương lai Câu 50: Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự là: A. Diễn tả những ý nghĩ, cảm xúc, tình cảm của nhân vật. B. Nêu lên các ý kiến nhận xét cùng lí lẽ và dẫn chứng. C. Tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm trạng. D. Tả dáng vẻ, cử chỉ nhân vật. Câu 28. Chi tiết nào nói lên sự sáng suốt của vua Quang Trung trong việc xét đoán và dùng người? A. Cách xử trí với các tướng sĩ tại Tam Điệp. B. Phủ dụ quân lính tại Nghệ An. C. Thân chinh cầm quân ra trận. D. Sai mở tiệc khao quân
Câu 30. Phương châm về lượng là gì? A. Khi giao tiếp cần nói đúng sự thật B. Khi giao tiếp không được nói vòng vo, tối nghĩa C. Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung phải đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp D. Khi giao tiếp không nói những điều mình không tin là đúng Câu 34: Dòng nào sau đây liên quan đến phương châm về chất A. Ăn đơm nói đặt. B. Đánh trống lảng. C. Nửa úp nửa mở. D. Ông nói gà bà nói vịt Câu 36: Câu sau liên quan đến phương châm hội thoại nào? “Không thiếu mà cũng chẳng thừa Nói sao cho đủ cho vừa thì thôi “ A. Phương châm quan hệ. B. Phương châm về lượng. C. Phương châm cách thức. D. Phương châm lịch sự Câu 37: Nói dối là vi phạm phương châm hội thoại nào? A. Phương châm quan hệ. B. Phương châm về chất. C. Phương châm cách thức. D. Phương châm lịch sự. Câu 41: Hình ảnh thanh gươm Đa-mô-clét trong văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình” có ý nghĩa gì? A. Chỉ hành động đe dọa người khác bằng vũ khí nguy hiểm. B. Chỉ một thanh gươm cực kì quý báu. C. Chỉ mối nguy cơ đe dọa trực tiếp, cực kì nguy hiểm D. Chỉ một nguy cơ tiềm ẩn, có thể sẽ xuất hiện trong tương lai Câu 50: Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự là: A. Diễn tả những ý nghĩ, cảm xúc, tình cảm của nhân vật. B. Nêu lên các ý kiến nhận xét cùng lí lẽ và dẫn chứng. C. Tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm trạng. D. Tả dáng vẻ, cử chỉ nhân vật