Xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch thu đc trong các trường hợp sau khi kết thúc phản ứng:
2. hoà tan hoàn toàn 17.2g hh gồm kali và kali oxit vào 600g nc thu đc 2.24 lit khí ở đktc
3. hoà tan 14.2g p2o5 vào 185.8g dd h3po4 20%
----
2) Gọi x,y lần lượt là nK, nK2O.
PTHH: K + H2O -> KOH + H2
0,2<-------------------0,2<----0,1(mol)
nH2= 2,24/22,4=0,1(mol)
mK= 39.0,2= 7,8(g)
-> mK2O= 17,2- 7,8= 9,4(g) -> nK2O=0,1(mol)
K2O + H2O -> 2 KOH
0,1------------->0,2(mol)
mKOH=0,2+0,2=0,4(mol) => mKOH= 0,4.56=22,4(g)
mddKOH= mhh+mH2O-mH2= 17,2+600-0,1.2= 617(g)
-> \(C\%ddKOH=\frac{22,4}{617}.100\approx3,63\%\)
3) nP2O5= 14,2/142= 0,1(mol)
mH3PO4(trong dd ban đầu)= 185,8.20%=37,16(g)
PTHH: P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4
0,1------------------------>0,2(mol)
mH3PO4(rắn ban đầu)= 0,2.98=19,6(g)
=> mH3PO4= 37,16+19,6=56,76(g)
mddH3PO4(cuối)= mP2O5+ mddH3PO4(ban đầu)= 14,2+185,8= 200(g)
=> C%ddH3PO4(cuối)= (56,76/200).100= 28,38%