Nung 6,02g hỗn hợp X gồm Zn(oh)2 và fe(oh)3 đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng hỗn hợp giảm 1,17g và thu được chất rắn Y a. Xác định thành phần % khối lượng mỗi Hidroxit có trong hỗn hợp. b. Cần mấy ml dd HCl 14,6% ( D=1,15g/ml) vừa đủ để hoà tan hết lượng Y trên
a: hòa tan một hidroxit của kim loại M bằng một lượng vừa đủ HCL 10%, sau phản ứng thu dc dung dịch A. them vào dd A 1 lượn vừa đủ AgNO3 20% thu dc dd muối có nồng độ 8,965%. xác định công thức hidroxit trên.
b: khi phân tích 2 oxit và 2 hidroxit tương ứng của 1 nguyên tố hóa học thì dc kết quả như sau: tr số thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố oxi trong 2 oxit là 20/27. tỉ số thành phần phần trăm về khối lượng của nhóm hidroxit trong 2 hidroxit đó là 107/135. hã xác định nguyên tố đó
Bài1: Hòa tan m gam 1 hidroxit X (hợp chất chứa nhóm OH) của kim loại E(hóa trị III) trong một lượng vừa đủ 438 gam dd HCl 5% thu đc dd Y chứa 32,5 gam muối khan. Xác định CTHH của X và tính C% của Y.
1. Hòa tan 49,5g một hidroxit của kim loại a hóa trị II voi dd HCl sau phản ứng thu dc 68g muối, hãy xác định CTHH của hidroxit trên?
2. Hòa tan a(g) dd FeCl3 10% vào 150ml dd NaOH sau phản ứng thu dc chất rắn A . Để hòa tan A cần 150g dd H2SO4 9,8%
a/ Tính CM của dd NaOH và a(g)
b/ Tính C% của dd NaCl thu dc
Giúp mik lm vs
a)Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức RO2. Trong hợp chất khí vs hiđro, ngtố R chiếm 87,5% về khối lượng. Hỏi nguyên tố đó tên j? Dự đoán một số tính chất của ngtố đó
b) Cho 10,4 g oxt 1 nguyên tố kim loại thuộc nhóm II td vs dd HCl dư, sau pư tạo thành 15,9g muối. Xđịnh tên nguyên tố kim loại và dự đoán một số tính chất của ngtố đó
1) hãy viết 4 PTHH khi cho axit tác dụng vs muối tạo thành kết tủa, viết 5 PTHH khi cho axit tác dụng vs muối mà có chất khí, viết 2 PTHH khi cho axit tác dụng vs muối sinh ra vừa có kết tủa vừa có chất khí.
2) hòa tan 1 kim loại R chưa rõ hóa trị vào dung dịch H2SO4 dư thu được 4,48 H2(đktc) đem cô cạn dung dịch thu được 22,8(g) muối khan. xác định kim loại đem dùng.
3) khử hoàn toàn 2,4(g) hỗn hợp CuO, FexOy có số mol như nhau bằng khí H2 dư thu được 1,76(g) kim loại. hòa tan hỗn hợp kim loại bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 448 cm3 H2(đktc). xác định công thức của oxit sắt.
4) nung hỗn hợp Fe2O3, MgO có khối lượng 2,22(g) trong khí CO dư đến khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn còn lại 1,98(g). để hòa tan hoàn toàn lượng chất rắn này ta phải dùng 100ml HCl 1M. tính phần trăm các oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Có 1 loại hóa chất đang sử dụng dở và để lau ngày trong phòng thí nghiệm nên trên tờ nhãn hiện ghi ở lọ bị mờ chỉ còn lại mộ chữ cái căn bản là :"Na..."
Biết rằng hợp chất trong lọ có thể là 1 trong các trường hợp sau :
Hyđrôcácbonát ; hidrosunfat ; hidroxit hoặc muối Na3PO4 . bạn hs đã làm thí nghiệm như sau :
- Lấy 1 mẫu giấy hóa chất trong lọ cho tác dụng với HCl và quan sat thấy CO2 thoát ra . dựa vào cơ sở đó bạn hs đã kết luận : Hóa chất trong lọ là NaHCO3
a) em hãy cho biết xem bạn hs kết luận như vậy có đơn trị k?Giải thích và viết PTHH
b) em hãy chỉ ra chất trong số các chất mà đầu bài đã đưa giả định chắc chắn là không phải chất có trong lọ . giải thích
Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi cho
a) CHo viên Natri vào cốc nước cất có thêm vài giọt phenolphtalein
b) Nhỏ từng giọt dd Natri hidroxit vào dd Sắt(III) clorua
c) Sắt vào dd CuSO4.
d) Cho lá đồng lần lượt vào ống đựng dd axit H2SO4 loãng. Ống 2 đựng dd axit H2SO4 đặc. Đun nhẹ quan sát hiện tượng và viết PTHH
e) Cho một viên kẽm vào dd CuSO4
f) Cho kim loại nhôm vào dd H2SO4