Nhiệt phân hoàn toàn 20g hỗn hợp MgCO3 và CuCO3 thì thu được m gam hỗn hợp oxít. Thu toàn bộ khí tạo thành cho hấp thụ hết vào 280 ml dd NaOH 1M thì thu được 18,56g hỗn hợp 2 muối
a. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
b. Hòa tan m gam hỗn hợp oxít trên vào 200 ml dd HCl( vừa đủ ) thì thu được dd X. Nhúng một thanh kẽm vào dung dịchX, sau một thời gian lấy thanh kẽm ra thu được dd Y và khối lượng thanh kẽm giảm 0,06g. Tính nồng độ mol của dd HCl và khối lượng các muối trong dd Y.
a) Cần hoà tan 213g P2O5 vào bao nhiêu gam nước để đc dd H3PO4 49%
b) Nung hỗn hợp X gồm CaCO3 và CaSO3 tới pứ hoàn toàn thu đc chất rắn Y có khối lượng bằng 50,4% khối lượng của X. Thành phần % khối lượng CaCO3 trong X
1. Hòa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp bột các kim loại Fe , Al cần V lít dd H2SO4 0,5M thu được dd A và 8,96 lít H2(đktc)
a, Tính % khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b, Tính nồng độ mol/l của từng chất tan trong dd A
c, Cho dd Ba(OH)2 dư vào dd X thu được kết tủa , lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn R . Tính khối lượng của R ?
2. Cho 1,41g hỗn hợp 2 kim loại Al , Mg tác dụng với dd H2SO4 1,96% vừa đủ thu được 1568ml khí ở đktc và dd X
a, Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b, Tính C% các chất có trong dd X
c, Cho dd X tác dụng với 400g dd Ba(OH)2 3,42% . Sau khi phản ứng xong lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn R . Tính khối lượng của R?
3. Hòa tan 14,2g hỗn hợp oxit CuO và Al2O3 cần vừa đủ 350g dd HCl 7,3% được dd M
a, Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
b, Tính C% chất có trong dd M
c, Tính khối lượng dd Ba(OH)2 17,1% cần thêm vào dd M để thu được :
c1, dd trong suốt ? c2, Lượng kết tủa lớn nhất ?
Ngâm 1 Lá kẽm trong dung 32 game dung dịch CuS04 10% cho tới khi kẽm không thể tan được nữa.
A ) viết PTHH , Phản ứng trên thuộc lại phản ứng gì ?
B ) tính khối lượng kẽm đã phản ứng ?
2 Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với dd HCL dư thu được 2,24 lít khí ( đktc )
a ) viết pt phản ứng xảy ra
b ) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
C ) phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCL 2M đủ để hòa tan 4,4 gam hỗn hợp trên
3 Nung nóng 14,7 gam hồn hợp Fe(OH)3 và NaOH đến khối lượng không đổi . Sau phản ứng , thấy thu được 8 gam chất rắn A không tan trong nước
A ) viết phương trình . Xác định chất rắn A ?
b ) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu.
C ) trung hòa lượng bazo có trong hỗn hợp trên bằng 200ml dung dịch HCL . tính nồng độ mol dung dịch HCL đã dùng
Nung 1,32 a (g) hỗn hợp Mg(OH)2 và Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi nhận được một chất rắn có khối lượng bằng a (g).Tính % mỗi oxit tạo ra.
1) Nung 16,8 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 đến khối lượng không đổi, rồi dẫn khí thu được vào 180 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 33,49 gam kết tủa. Xác định % khối lượng các chất trong X.
2) Một hỗn hợp X gồm MgO và Fe2O3 trong đó oxi chiếm 32,5% về khối lượng. Để hoà tan hết 3,84 gam cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 1M.
mấy bạn ơi giúp mình bài này với
B1: Hoà 10g hỗn hợp X gồm Mg, Zn, Cu vào dd H2SO4 dư. SPU thu đc 5,152 lít khí H2(đktc), đồng thời thấy trong dung dịch có 1,2g chất rắn không tan. Tính phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X và khối lượng H2SO4 đã tham gia phản ứng
B2: Nung hoàn toàn m1 (g) hỗn hợp X gồm MgCO3 và ZnCO3 thu được 2,016 lít khí và m2 (g) chất rắn Z. Cho Z tác dụng vừa đủ với m3 (g) dd HCl 14,678% thu đc dd Y. Cô gạn dd Y thu được 10,19g muối
a) tính các giá trị m1, m2, m3 (m3 làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
b) tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch Y
B3: Hỗn hợp Mg, Fe có khối lượng m gam đc hoà tan hoàn tàn bởi dd HCl. Dd thu đc td với dd NaOH dư . Kết tủa sinh ra phản ứng đem nung trong không khí đến khối lượng không giảm đi a gam so với trc khi nung
a) Xác định % về khối lượng mỗi kim loại theo m, a
b) áp dụng với m=8g, a=2,8g
Nung hỗn hợp X gồm: Al và Fe2O3 được hỗn hợp Y. Hoà tan Y bằng dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Z và 11,2 gam chất rắn E duy nhất, đồng thời trong quá trình phản ứng không có khí bay ra. Tính thành phần % theo khối lượng từng chất trong hỗn hợp X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
hỗn hợp X gồm CaCO3,MgCO3 và Al2O3, trong đó khối lượng của Al2O3 bằng 1/10 khối lượng các muối cacbonat. nung X ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y có khối lượng bằng 56,8% khối lượng hỗn hợp X.
a. tính % khối lượng mỗi chất trong X.
b. Hòa tan chất rắn thu được sau khi nung 22,44 gam X trên bằng dung dịch HCl 1,6M. hãy xác định thể tích dung dịch HCl đã dùng