cho a gam Mg tác dụng vừa đủ với 200 g dung dịch H3 PO4 nồng độ B % sau phản ứng kết thúc thu được 26,88 khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn Tính AB
Cho 150g dd FeCl3 32,5% tác dụng với 100g dd Ca(OH)2
a) Tính nồng độ % của dd Ca(OH)2 phản ứng
b) Tính nồng độ % của dd thu được sau phản ứng
Bài 1: Dùng dd Ca(OH)2 hấp thụ hoàn toàn 2,24l khí CO2 (đkc), tạo ra sản phẩm chỉ có một muối trung hòa. Tính khối lượng dd Ca(OH)2 5% đã dùng và khối lượng kết tủa sinh ra
Bài 2: Cho 6,4 gam đồng (II) oxit tác dụng vừa đủ với dd axit sunfuric 20%.Tính
a)Khối lượng dung dịch axit đã phản ứng
b)Nồng độ % muối trong dd sau phản ứng
Bài 1: 1) Cho các PTHH sau PTHH nào đúng, PTHH nào sai? Vì sao?
a) 2 Al + 6 HCl à 2 AlCl3 + 3H2 á;
b) 2 Fe + 6 HCl à 2 FeCl3 + 3H2á
c) Cu + 2 HCl à CuCl2 + H2 á ;
d) CH4 + 2 O2 à SO2 á + 2 H2O
2) Chọn câu phát biểu đúng và cho ví dụ:
a) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
b) Oxit axit là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
c) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
d) Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
3) Hoàn thành các PTHH sau:
a) C4H9OH + O2 à CO2 á + H2O ;
b) CnH2n - 2 + ? à CO2 á + H2O
c) KMnO4 + ? à KCl + MnCl2 + Cl2 á + H2O
d) Al + H2SO4(đặc, nóng) à Al2(SO4)3 + SO2 á + H2O
Bài 2: Tính số mol nguyên tử và số mol phân tử oxi có trong 16,0 g khí sunfuric.
(giả sử các nguyên tử oxi trong khí sunfuric tách ra và liên kết với nhau tạo thành các phân tử oxi).
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8,96 dm3 khí oxi thu được 4,48 dm3 khí CO2 và 7,2g hơi nước.
a) A do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng A đã phản ứng.
b) Biết tỷ khối của A so với hiđro là 8. Hãy xác định công thức phân tử của A và gọi tên A.
Bài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính hiệu suất phản ứng.
c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc.
Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hoá trị) tác dụng hết với de HCl (cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc,người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96 lít H2 (ĐKTC).
a) Viết các phương trình hoá học?
b) Tính a
Cho Al tác dụng hết với 800g dung dịch HCL thấy thoát ra 13,44 lit H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a, Tính C% của axit đã dùng?
b, Tính C% của dung dịch muối tạo thành sau phản ứng?
dung dịch a gồm 2 axit hcl và h2so4 có nồng độ mol lần lượt là a và b
nếu cho 14,4 g mg tác dụng với 100ml dd A thì cho ra 8,96l h2 (dktc)
nếu cho 14,4 g Mg tác dụng với 200ml dd A thì cho ra 13,44 l H2
tìm a và b biết a=b+2
Bài tập 4: A là dung dịch H2SO4 0,2 M, B là dung dịch H2SO4 0,5 M.
a. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA : VB = 2 : 3 được dung dịch C. Tính nồng độ mol của C ?
b. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích nào để thu được dung dịch H2SO4 0,3 M ?
Trộn V1(l) dung dịch A chứa 9,125 g HCl với V2 (l) dung dịch B chứa 5,475 g HCl ta thu được 2 (l) dung dịch C . Tính nồng độ mol của các dung dịch A,B , C biết V1+V2 = 2 và hiệu số giữa nồng độ mol dung dịch A và B là 0,4 M