PTHH: 4Al+3O2-->2Al2O3
áp dụng ĐLBTKL có mAl+mO2=mAl2O3
==>mO2=mAl2O3-mAl
mO2=102-54=48g
nAl = \(\dfrac{54}{27}\) = 2mol
nAl2O3 = \(\dfrac{102}{102}\)= 1mol
2Al + 3O2 → 2Al2O3
2mol;1,5mol←1mol
theo pt: nAl dư ; nAl2O3 hết
⇒mO2 = 1,5 . 32 = 48g
PTHH: 4Al+3O2-->2Al2O3
áp dụng ĐLBTKL có mAl+mO2=mAl2O3
==>mO2=mAl2O3-mAl
mO2=102-54=48g
nAl = \(\dfrac{54}{27}\) = 2mol
nAl2O3 = \(\dfrac{102}{102}\)= 1mol
2Al + 3O2 → 2Al2O3
2mol;1,5mol←1mol
theo pt: nAl dư ; nAl2O3 hết
⇒mO2 = 1,5 . 32 = 48g
Cho 5,4 gam Nhôm phản ứng với dung dịch HCl dư thu được Nhôm Clorua
a,Viết PTHH xảy ra?
b,Tính khối lượng HCl đã phản ứng
c,tính thể tích khí Hidro thu đc ở đktc
Để điều chế được 4,48 lít khí oxi (đktc) trong phòng thí nghiệm, người ta đã
đun nóng hết một lượng kali pemanganat.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng
b. Tính khối lượng kali pemanganat đã dùng.
c. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ bằng cách dùng oxi
điều chế được cho phản ứng trên oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng sắt
cần dùng và khối lượng oxit sắt từ thu được.
Bài 6: Trong 3 oxit FeO, Fe2O3 và Fe3O4, oxit nào có hàm lượng (thành phần phần trăm theo khối lượng) của oxi cao nhất.
Bài 7: Oxit của một nguyên tố hoá trị (II) chứa 20% oxi theo khối lượng. Xác định CTPT của oxit.
Bài 8: Bình đựng gaz dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 13,05 kg butan (C4H10) ở thể lỏng do được nén dưới áp suất cao. Tính thể tích không khí (đktc) cần thiết để đốt cháy hết lượng butan có trong bình. Biết oxi chiếm 20% về thể tích của không khí. Cho biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
A) Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?
B) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
Cho biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 10: Nung nóng Kali nitrat (KNO3) tạo thành Kali nitrit (KNO2) và oxi.
A) Viết PTHH biểu diễn sự phân huỷ
B) Tính lương KNO3 cần dùng để điều chế được 1,68 lít khí oxi ( đkc). Biết hiệu suất phản ứng là 85%
giúp mình với nhé cảm ơn tất cả mọi người
Trong phòng thí nghiệm, người ta cho kẽm (Zn) tác dụng vừa đủ với một lượng dung dịch HCl tham gia phản ứng là clohidric (HCl) để điều chế 6,5 lít khí hiđro (H2) ở đktc.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính khối lượng Zn đã phản ứng?
c) Tính nồng độ phần trăm của dụng dịch HCl, biết khối lượng dung dịch Hcl tham gia phản ứng là 200g
Đốt chay hoàn toàn 142g KCLO3.
a. Viết phương trình phản ứng sảy ra
b. Tính thể tích khí oxi thu được đktc
c. Tính khối lượng KCL tao thành sau phản ứng
Bài 1: trong phòng thí nghiệm để điều chế khí oxi người ta tiến hành phân hủy thuốc KMnO4
a,viết PTHH cho phản ứng trên
b,tính thể tích khí oxi sinh ra ở (đktc) khi phân hủy 79g thuốc tim KMnO4
c,tính khối lượng oxit sắt từ được tạo thành khi cho toàn bộ khí oxi sinh ra ở trên oxi hóa 44,8g sắt ở nhiệt độ cao. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho biết: (K=39, Mn=55, O=16, Fe=56)
Bạn nào giúp mik với! Mik đang cần gấp cảm ơn trước nhé!
1.Đốt cháy dây sắt trong khí oxi ng ta thu đc 23,2g sắt từ oxit Fe3O4. Hỏi khối lg sắt tham gia phản ứng là bao nhiêu?
2.Đốt cháy hoàn toàn 20g hỗn hợp gồm 80% C4H10 và 20% CH4.Hỏi khối lg khí CO2 sinh ra sau phản ứng là bao nhiêu g?
3.Hòa tan hết 7,2g 1 oxit sắt vào axit clohiđric HCl, sau phản ứng thu đc 12,7g muối sắt clorua.Công thức hóa học của oxit đó là j?
4.Để có đủ khí oxi dùng cho phản ứng đốt cháy hòan tàon 480 kg than trong lò chạy máy thành CO2.Khối lg nc cần điện phân là?
Mọi ng giúp mk vs mk sắp ktra 1 tiết r
Một oxit của Photpho chứa 43,66% khối lượng của Photpho và 56,34% khối lượng của c biết phân tử khối của Oxi bằng 142 xác định công thức của oxi