Để điều chế được 4,48 lít khí oxi (đktc) trong phòng thí nghiệm, người ta đã
đun nóng hết một lượng kali pemanganat.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng
b. Tính khối lượng kali pemanganat đã dùng.
c. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ bằng cách dùng oxi
điều chế được cho phản ứng trên oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng sắt
cần dùng và khối lượng oxit sắt từ thu được.
a)\(2KMnO4-->K2MnO4+MnO2+O2\)
b)\(n_{O2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{KMnO4}=2n_{O2}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{KMnO4}=0,4.158=63,2\left(g\right)\)
c)\(3Fe+2O2-->Fe3O4\)
\(n_{Fe}=\frac{3}{2}n_{O2}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
\(n_{Fe3O4}=\frac{1}{2}n_{O2}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe3O4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)