$5 = \frac{5}{1}$ ; $14 = \frac{{14}}{1}$ ; $327 = \frac{{327}}{1}$
$1 = \frac{1}{1}$ ; $0 = \frac{0}{1}$
\(5=\dfrac{5}{1}\)
\(14=\dfrac{14}{1}\)
\(327=\dfrac{327}{1}\)
\(1=\dfrac{1}{1}\)
\(0=\dfrac{0}{1}\)
$5 = \frac{5}{1}$ ; $14 = \frac{{14}}{1}$ ; $327 = \frac{{327}}{1}$
$1 = \frac{1}{1}$ ; $0 = \frac{0}{1}$
\(5=\dfrac{5}{1}\)
\(14=\dfrac{14}{1}\)
\(327=\dfrac{327}{1}\)
\(1=\dfrac{1}{1}\)
\(0=\dfrac{0}{1}\)
Viết mỗi phân số sau dưới dạng thương của hai số tự nhiên (số bị chia và số chia lần lượt là tử số, mẫu số của phân số đó).
$\frac{{18}}{6}$ ; $\frac{{50}}{{10}}$ ; $\frac{{15}}{{15}}$ ; $\frac{{12}}{{24}}$
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Chia đều 1 cái bánh cho 3 bạn, mỗi bạn được $\frac{1}{3}$ cái bánh.
b) Chia đều 3 cái bánh cho 5 bạn, mỗi bạn được $\frac{5}{3}$ cái bánh.
c) Mỗi số của một phân số luôn khác 0.
d) Có thể viết số 7 dưới dạng phân số theo nhiều cách: $\frac{7}{1}$ ; $\frac{{14}}{2}$ ; $\frac{{21}}{3}$ ;…
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:
14 : 7 ; 3 : 10 ; 9 : 8 ; 6 : 6
Quan sát hình ảnh các đoạn thẳng được chia thành các phần có độ dài bằng nhau để viết các phân số thích hợp rồi nói theo mẫu.
Tính (theo mẫu).
Mẫu: $\frac{{12}}{4} = 12:4 = 3$
$\frac{{18}}{3}$ ; $\frac{{45}}{9}$ ; $\frac{8}{8}$ ; $\frac{7}{1}$
Quan sát biểu đồ bên, viết phân số biểu thị lượng nước uống của mỗi bạn trong một ngày:
An uống $\frac{7}{5}\ell $ nước, Tú uống ……….. $\ell $ nước.
Lê uống ……… $\ell $ nước, Hà uống …….. $\ell $ nước.
Chọn phân số thích hợp với mỗi hình.
Số?
Từ trường học về nhà, bạn Sên đã bò được đến điểm A. Bạn Sên đã bò được ………. quãng đường.