- Bazơ tan
+) KOH: Kali hidroxit
+) Ba(OH)2: Bari hidroxit
- Bazơ không tan
+) Mg(OH)2: Magie hidroxit
+) Zn(OH)2: Kẽm hidroxit
+) Al(OH)3: Nhôm hidroxit
+) Fe(OH)2: Sắt (II) hidroxit
- Bazơ tan
+) KOH: Kali hidroxit
+) Ba(OH)2: Bari hidroxit
- Bazơ không tan
+) Mg(OH)2: Magie hidroxit
+) Zn(OH)2: Kẽm hidroxit
+) Al(OH)3: Nhôm hidroxit
+) Fe(OH)2: Sắt (II) hidroxit
Bài 1. Có những bazơ sau: Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH. Hãy cho biết những bazơ nào: a) Tác dụng với dung dịch HCl
b) Tác dụng với khí SO2 c) Bị nhiệt phân hủy.
d) Làm phenolphtalein không màu hóa hồng
Viết các phương trình hóa học để minh họa cho câu trả lời.
từ những chất có sẵn K2O, BaO, HCl, CuO, H2O, AlCl3, FeCl2.Hãy viết các phương trình điều chế
a,Các dd bazơ
b,Các bazơ không tan
Cho 15,5gam natri oxit Na2O tác dụng vs nước, thu đc 0,5 lít dung dịch bazơ.
a. Viết pthh và tính nồng độ mol của dd bazơ thu đc.
b. Tính thể tích dd H2SO4 20%, có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để trung hoà dd bazơ nói trên.
Tóm tắt giúp mik nha.
Để trung hòa 6,72 lít khí cacbon đioxit (đo ở đktc) cần vừa đủ 240 gam dung dịch natri hidroxit (chỉ tạo ra muối trung hòa). Tính:
a. nồng độ % của dung dịch bazơ đã dùng.
b. nồng độ % của dung dịch muối tạo thành sau phản ứng.
Nước tự nhiên để lâu ngoài không khí là nước: A.trung tính B. có tính bazơ C. có tính axit D. chất tinh khiết
hòa tan hoàn toàn 7,8 g bột 2 kim loại Al và Mg trong V lít dung dịch H2 SO4 0,5 M sau phản ứng thu được 8,96 lít H2 dktc
a) xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hh
b) tính V? biết rằng axit đã lấy dư 25% so với lượng cần thiết
Bài 2 : Cho các base sau : Al(OH)3 ; KOH; Fe(OH)3. Hỏi base nào tác dụng được với : a) Dung dịch Sulfuric acid H2SO4 b) Sulfur dioxide SO₂ c) Nhiệt phân hủy d) Làm phenolphthalein từ không màu chuyển sang màu hồng. Bài 4 : Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch không màu sau : a) NaOH; HCI; H₂O b) HCI; H2SO4 c) NaNO3; Na2SO4 d) HCl, Na2SO4, NaCl e) KOH; HCI; H2SO4; NaCl Bài 5: Cho 100 g dung dịch Sulfuric acid H2SO4 9,8% tác dụng với 200 g dung dịch Barium hydroxide Ba(OH)2. a) Tính khối lượng kết tủa Barium sulfate BaSO4 thu được b)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng. Bài 6: Hoà tan hoàn toàn 12,4 g Sodium oxide NazO vào nước được 80 g dung dịch base. b ) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng. a) Tinh nồng độ phần trăm dung dịch base thu được. b) Tính khối lượng dung dịch HCl 29,2% cần dùng để trung hòa dung dịch base trên. Bài 7 : Trung hoà 200ml dung dịch Sodium hydroxide NaOH 1M bằng 200 ml dung dịch Sulfuric acid H2SO4 . a) Tính khối lượng muối tạo thành b) Tính nồng độ mol dung dịch H2SO4 cần dùng. c) Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được. Biết thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể
21g hỗn hợp gồm Fe, Mg, Zn hòa tan bằng axit HCl dư thoát ra 8,96 dm3 H2(dktc). Thêm dung dịch KOH đến dư vào dd thu được rồi lọc kết tủa tách ra, đem nung trong kk đến lượng không đổi cân nặng 12g. Tìm khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
cho các chất sau: H2O, H2SO4, Ca(OH)2, Chọn chất loại bỏ khí CO2 , SO2. Viết phương trình hóa học minh họa.