oxit: CO2 ; CuO
axit: HCl ; HNO3
Bazo: NaOH ; Fe(OH)2
muối : NaCl ; NaHCO3
-oxit: CaO, CO2
-Axit: HNO3, HCl
-Bazơ: Ca(OH)2, Cu(OH)2
-Muối: KMNO4, CuSO4.5H2O
Chúc bạn học tốt ^_^
oxit: CO2 ; CuO
axit: HCl ; HNO3
Bazo: NaOH ; Fe(OH)2
muối : NaCl ; NaHCO3
-oxit: CaO, CO2
-Axit: HNO3, HCl
-Bazơ: Ca(OH)2, Cu(OH)2
-Muối: KMNO4, CuSO4.5H2O
Chúc bạn học tốt ^_^
1. các hợp chất vô cơ được phân loại như thế nào ? cách đọ tên ?
2. nêu tính chất hóa học cua oxit axit , oxit bazơ , muối ? viết pt minh họa cho mỗi t/c ? ( nêu dùng các hợp chất hóa học )
hòa tan hoàn toàn 5,2 g hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa trị 2 và oxit của nó trong dung dịch HCl thu được 1,12 l H2 đktc. cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,25 g muối khan.
a, xác định các chất không có hỗn hợp
b, tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Câu 4.Cho 1,73 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kẽm và bạc tác dụng với axit sunfuric loãng thu được 0,224 lít khí hidro ở đktc.
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
c. Tính khối lượng muối thu được
Viết phương trình hóa học
Nước tác dụng với: oxit axit , P2O5 , Co2 , C2O , CAO , oxit bazo , N2O5
Chất tác dụng với oxit axit : axit bazo , K2O , CAO
Oxit bazo tác dụng : oxit axit , dd axit
dẫn lượng khí co dư đi qua 20,05g hỗn hợp 2 oxit gồm ZnO và \(Fe_2O_3\)sau phản ứng thu đc 2 kim loại khí \(CO_2\). Dẫn hoàn toàn lượng khí \(CO_2\)sinh ra đi qua ung dịch nước vôi trong dư thì thu được 35g \(CaCO_3\). Tính khối lượng muối kim loại tạo thành và phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 1: a) Nếu hiện tượng và viết pthh xảy ra trong thí nghiệm sau: Hòa tan hỗn hợp Ca và Al vào nước lấy dư thấy hỗn hợp tan hoàn toàn. Lấy sản phẩm thu đc cho td với dd HCl.
b) Không dùng thêm hóa chất trong phòng thí nghiệm. Hãy tìm cách nhận biết 3 chất lỏng trong suốt Ca(OH)2, NaHCO3, H2O
Bài 2: a) Khi cho a gam dd H2SO4 A% tác dụng hết với một lượng hỗn hợp hai kim loại Na và Mg (dùng dư) thì thấy lượng khí H2 tạo thành bằng 0,05a gam. Tính A%
b) Khi hòa tan hỗn hợp oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ H2SO4 15,8% thì thu được dd muối có nồng độ 18,21%. Xác định oxit kim loại
Bài 3: Khi nung 25g muối hidrat đồng (II) sunfat ở 600 độ C đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn A. Hòa tan chất rắn A thành dung dịch rồi thêm dung dịch Ba(OH)2 cho đến dư thì thu được kết tủa B .Nung kết tủa B đến khối lượng không đổi được chất rắn C có khối lượng 31.3g .Cho chắt rắn C nhận được dưới dạng bột vào ống sứ,nung nóng, rồi cho khí H2 đi qua cho đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được 29.7g chất rắn D. Xác định CTHH của hidrat đồng (II) sunfat.
Lập công thức phân tử của muối hydrat đồng(II) sunfat đã cho ?
Cho 6,72 lít CO (ở đktc) từ từ đi qua 13,05 gam một oxit sắt nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hidro bằng 20
1.Tìm CTHH của oxit sắt
2. Tính phần trăm về thể tích của khí Co2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng
Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.
Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.
a) Tính V
b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.
c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.
Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.
Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?
Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?
Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.
Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).
a) Viết các phương trình phản ứng
b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?
Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>
6. Vận dụng:
Câu 1: Oxit nào sau đây có tính bazơ?
A. CO B. CO2 C. Fe3O4 D. NO2
Câu 2: Oxit X phản ứng được với dung dịch NaOH. X không thể là
A. Al2O3 B. CO2 C. SO2 D. CuO
Câu 3: Oxit X tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng làm quỳ tím hóa xanh. X có thể là
A. Al2O3 B. K2O C. SO2 D. CuO
Câu 4: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Oxit của kim loại là oxit bazơ.
B. Al2O3 tan được trong cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
C. Khí SO2 là nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa axit.
D. Khí CO2 là nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính.
Câu 5: Tính chất không phải của CaO là
A. hút ẩm mạnh. B. có tính bazơ.
C. trung hòa axit trong đất chua. D. tan trong nước thành dung dịch CaO.
Câu 6: SO2 không phản ứng với chất hoặc dung dịch nào sau đây?
A. CaO, t0
. B. Dung dịch H2SO4. C. dung dịch Ca(OH)2. D. H2O
Câu 7: Thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa không tan?
A. Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch Ba(OH)2. B. Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư.
C. Nhỏ dung dịch HCl vào CuO. D. Dẫn khí CO2 vào dung dịch NaOH dư.
Câu 8: Phản ứng nào sau đây sai?
A. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O B. Fe3O4 + 8HCl→ FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
C. CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 D. CuO + H2O → Cu(OH)2
Câu 9: Trong công nghiệp, CaO được sản xuất từ
A. Ca. B. CaCO3. C. Ca(OH)2. D. CaC2O4.
Câu 10: Phản ứng dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm là
A. S + O2
o
t
SO2 B. CaSO3 + H2SO4 → CaSO4 + SO2 + H2O
B. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O D. 4FeS2 +11O2
o
t
2Fe2O3 + 8SO2