KOH + HCl \(\rightarrow\)KCl + H2O
nKOH=0,2.0,5=0,1(mol)
mHCl=200.\(\dfrac{a}{100}=2a\)
nHCl=\(\dfrac{2a}{36,5}\)
Theo PTHH ta có:
nKOH=nHCl=0,1(mol)
=>\(\dfrac{2a}{36,5}=0,1\)
2a=3,65
=>a=1,825
KOH + HCl \(\rightarrow\)KCl + H2O
nKOH=0,2.0,5=0,1(mol)
mHCl=200.\(\dfrac{a}{100}=2a\)
nHCl=\(\dfrac{2a}{36,5}\)
Theo PTHH ta có:
nKOH=nHCl=0,1(mol)
=>\(\dfrac{2a}{36,5}=0,1\)
2a=3,65
=>a=1,825
Để 200g trung hòa dung dịch X chứa 15,2g hỗn hợp NaOH và KOH cần dùng V ml dung dịch HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 20,75g hỗn hợp muối.
a, Tính V
b, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X
c, Tính nồng độ mol/l của dung dịch X nếu khối lượng riêng của dung dịch X là 1,25 g/ml
Hòa tan 23,1g hỗn hợp X gồm K và BaO vào 177,1g nước thì thu được 2,24l khí (đktc) và dung dịch Y
a, Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X
b, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y
c, Để trung hòa vừa đủ dung dịch Y cần V ml dung dịch HCl 0,5M. Tính V
Trộn 150g dung dịch Ba(OH)2 17,1% với 250g dung dịch FeSO4 15,2% đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch Y. Tính m và nồng độ phần trăm của dung dịch Y
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được chất rắn Y. Thành phần phần trăm khối lượng của muối axit trong chất rắn Y là bao nhiêu?
A. 59,6%.
B. 69,5%.
C. 30,5%.
D. 40,4%.
hòa tan 9,3g Na2O vào 100ml nước
a, tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch tạo thành
b, lấy dung dịch tạo thành cho tác dụng với 200ml dung dịch CuSO4 1,5M ? tính khối lượng kết tủa thu được
c, lấy kết tủa thu được ở trên đem đun nóng . tính khối lượng chất rắn thu được
Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kali vào 100 gam nước thu được dung dịch kali hiđroxit. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch kali hiđroxit thu được sau phản ứng.
A. 7,94%.
B. 7,95%.
C. 8,4%.
D. 5,85%
cho 200ml dung dịch HCl 1M tác dụng vs dung dịch NaOH 1,5M
a)tính thể tích của dung dịch NaOH 1,5M cần dùng để trung hòa hết lượng axit trên.
b)tính khối lượng và nồng độ mol của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 240 gam dung dịch NaOH 1M (D=1,2 g/ml) vào 50 ml dung dịch HCl 14,6% (D=1,1 g/ml), sau khi phản ứng xong thu được dung dịch X.
a. Xác định nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch X.
b.Tính khối lượng Al2O3 tối đa để hòa tan hết trong dung dịch X.
Hòa tan 3,1g Na2O vào nước dược 2lít dung dịch A a) Tính nồng độ mol của dung dịch A b) Để trung hòa dung dịch A cần dùng bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 nồng độ 20%