Hoà tan hoàn toàn 14 gam kim loại A bằng dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) (dư 10%), thu được dung dịch muối và 5,6 lít khí hiđro (đktc).
a/ Xác định kim loại A.
b/ Tính khối lượng dung dịch HCl 18,25% đã dùng.
c/ Tính CM của dung dịch HCl và dung dịch muối sau phản ứng.
Hoà tan hoàn toàn 14 gam kim loại A bằng dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) (dư 10%), thu được dung dịch muối và 5,6 lít khí hiđro (đktc).
a/ Xác định kim loại A.
b/ Tính khối lượng dung dịch HCl 18,25% đã dùng.
c/ Tính CM của dung dịch HCl và dung dịch muối sau phản ứng.
cho mg tác dụng với 50gam dung dịch hcl,sau phản ứng thu được 4,48 lít khi ở đktc. a.tính khối lượng mg cần dùng b.nồng độ % dung dịch hcl
Hòa tan 6,2g NaOH vào nước được 200g dung dịch NaOH
a) Tính khối lượng NaOH
b) Tính nồng độ % dung dịch NaOH
c) Trung hòa lượng thu được ở trên bằng dung dịch H2SO4 1M. Tính thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng
Trộn 300g dung dịch HCl 7,3% với 200g dung dịch NaOH 4%. Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch thu được.
Hòa tan 6,5(g) Zn trong dung dịch HCl 10,95%.
a) Tính khối lượng dung dịch HCl 10,95% đã dùng.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Cho a (g) CaCO3vào 200 (g) dung dịch HCl 10,95% thu được dung dịch A và V (l) khí (đktc). Để trung hòa dung dịch A cần dùng hết 50 (ml) dung dịch NaOH 2M.
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng và số mol axit ban đầu
c) Tính số mol HCl phản ứng với NaOH và suy ra số mol axit phản ứng với CaCO3
d) Tính khối lượng CaCO3 đã phản ứng
e) Tính thể tích khí thu được (đktc)
f) Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A
trung hoà V ml dung dịch hcl 0,5 bằng 200 ml dung dịch naoh 1m. giá trị của V là
Trộn 300g dung dịch HCl 7,3% với 200g dung dịch NaOH 4%. Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch thu được.