Hãy chọn câu đúng.
Trong quá trình phóng xạ, số lượng hạt nhân phân rã giảm đi với thời gian t theo quy luật
A. -αt + β (α, β > 0)
B. \( \frac{1}{t}\)
C. \( \frac{1}{\sqrt{t}}\)
D. e-λt
Một lượng hỗn hợp gồm hai đồng vị với số lượng hạt nhân ban đầu như nhau. Đồng vị thứ nhất có chu kỳ bán rã 2,4 ngày, đồng vị thứ hai có chu kỳ bán rã 40 ngày. Sau thời gian t1 thì còn lại 87,75% số hạt nhân trong hỗn hợp bị phân rã, sau thời gian t2 thì còn lại 75% số hạt nhân trong hỗn hợp bị phân rã. Tính tỉ số t1/t2? ĐS 2
Quá trình phóng xạ nào không có sự thay đổi cấu tạo hạt nhân?
A. Phóng xạ α.
B. Phóng xạ β-.
C. Phóng xạ β+.
D. Phóng xạ ɣ.
Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20 % hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5 % so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A.50 s.
B.25 s.
C.400 s.
D.200 s.
Chất phóng xạ pôlôni phát ra tia α và biến đổi thành chì . Cho chu kì bán rã của là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là \(\frac{1}{3}\). Tại thời điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là
A.\(\frac{1}{15}.\)
B.\(\frac{1}{16}.\)
C.\(\frac{1}{9}.\)
D.\(\frac{1}{25}.\)
Gọi \(\tau\) là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian \(2\tau\) số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu ?
A.25,25 %.
B.93,75 %.
C.6,25 %.
D.13,5 %.
Chu kì bán rã của hai chất phóng xạ A và B lần lượt là 20 phút và 40 phút. Ban đầu hai khối chất A và B có số lượng hạt nhân như nhau. Sau 80 phút tỉ số các hạt nhân A và B còn lại là
A.1:6.
B.4:1.
C.1:4.
D.1:1.
Một hạt nhân phóng xạ α, β+ , β- , ɣ , hãy hoàn chỉnh bảng sau:
Hạt nhân Po(210) phóng xạ \(\alpha\)thành hạt nhân chì bền . Ban đầu trong mẫu Po chứa khối lượng mo . Khối lượng hạt nhân con tạo thành tính theo mo sau bốn chu kì tan rã là ??