O2 dư và 5 ml
Giải thích các bước giải:
2H2+O2->2H2O
ta có
10/2<10/1=>O2 dư
VO2 dư=10-10/2=5 ml
O2 dư và 5 ml
Giải thích các bước giải:
2H2+O2->2H2O
ta có
10/2<10/1=>O2 dư
VO2 dư=10-10/2=5 ml
A, B là 2 kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B tác dụng với HCl 1M (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc). a) Viết các phương trình phản ứng và xác định tên hai kim loại trên. b)Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 7,7 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và V lít khí N2. Cho dung dịch NaOH ( dư) vào X và đun nóng, tạo thành 2,9 gam kết tủa và 0,28 lít khí mùi khai thoát ra. Các thể tích được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu và giá trị của V là
Hòa tan 4,52g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A và B kế tiếp nhau trong phân nhóm chính IIA bằng dung dịch HCl 0,5M.Sau phản ứng thu được dung dịch C và 1,12 lít khí CO2(đktc).Toàn bộ lượng khí CO2 thu được ở trên được hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dun dịch Ba(OH)2 để:
a>Thu được lượng kết tủa lớn nhất
b>Thu được 2,97g kết tủa
c>Nếu CMBa(OH)2CMBa(OH)2=0,2M.Tính khối lượng kết tủa thu được và nồng độ mol các chất sau
Dẫn 4,48 lít khí CO(đktc) qua ống sứ chứa 7,48g hỗn hợp A chứa MxOy và CuO đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn B và khí C (dC/H2=18). Hòa tan B bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,2g chất rắn không tan.
a. Viết PTHH xảy ra? Tính % khối lượgn các chất trong A
b. Tính Vco phản ứng với A (đktc)?
Đốt cháy hoàn toàn 5,2 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại: A hóa trị I; B hóa trị II; D hóa trị III trong bình oxi lấy dư thu được 8,4g hỗn hợp oxit. Nếu cũng đem lượng hỗn hợp kim loại trên hòa tan hoàn toàn vào dung dịch axit HCl lấy dư, khối lượng axit phản ứng là m gam và thu được V lít khí H2 ở đktc
a. Viết PTPU xảy ra
b.Xác định giá trị m và V
Hợp chất A có các nguyên tố: C,H,O,N. Dùng 1 lượng không khí( đã lấy dư 10% so với lượng cần cho phản ứng). Để đốt cháy hết 11,5 g A hỗn hợp sau phản ứng có 5V(l) CO2; 4,5V(l) hơi nước; 1,4(l) O2 và 62,72(l) N2 (các khí đo đktc). Tìm công thức phân tử A biết PTK A< 215( trong không khí 20% O2 và 80% N2 theo V)
khử hoàn toàn 29,5 gam 1 hỗn hợp gồm PbO, FexOy bằng khí CO. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 26,3 gam kim loại. hòa tan lượng kim loại này bằng dung dịch H2SO4 thấy thu được 0,4 l khí H2 ở đktc.Tìm công thức hóa học của FexOy
cho 1 lá kẽm có khối lượng bạn đầu là 25g vào hỗn hợp \(CuSO_4\) .
Sau phản ứng kết thúc đem lá kim loại ra rửa và làm khô thấy khối lượng bằng 22,4
a) tính khối lượng kẽm phản ứng và Cu phản ứng
b) tính khối lượng đ CuSO4 5% đã tham gia phản ứng