\(U_0=\frac{Q_0}{C}\)
\(\Rightarrow W=\frac{1}{2}C.U_0^2=\frac{1}{2}C.\left(\frac{Q_0}{C}\right)^2=\frac{1}{2}\frac{Q_0^2}{C}=3,6.10^{-4}\left(J\right)\)
\(U_0=\frac{Q_0}{C}\)
\(\Rightarrow W=\frac{1}{2}C.U_0^2=\frac{1}{2}C.\left(\frac{Q_0}{C}\right)^2=\frac{1}{2}\frac{Q_0^2}{C}=3,6.10^{-4}\left(J\right)\)
Một mạch dao động LC có điện trở thuần không đáng kể, tụ điện có điện dung 0,05 μF. Dao động điện từ riêng (tự do) của mạch LC với hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện bằng 6 V. Khi hiệu điện thế ở hai đầu tụ điện là 4 V thì năng lượng từ trường trong mạch bằng
A.\(0,4\mu J.\)
B.\(0,5\mu J.\)
C.\(0,9\mu J.\)
D.\(0,1\mu J.\)
Trong mạch LC lý tưởng cho tần số góc: ω = 2.104 rad/s, L = 0,5 mH, hiệu điện thế cực đại trên hai bản tụ 10 V. Năng lượng điện từ của mạch dao đông là
A.25 J.
B.2,5 J.
C.2,5 mJ.
D.2,5.10-4 J.
Một mạch dao động lí tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do với U0= 4V. W = 10-6 J. Khoảng thời gian để WC = WL giữa hai lần liên tiếp là 10-6 s. Tính cường độ dòng cực đại I0.
A. 0,79 A.
B.1,5 A.
C.0,393 A.
D.0,314 A.
Mạch dao động LC gồm tụ \(C= 6 \mu F\) và cuộn cảm thuần. Biết giá trị cực đại của điện áp giữa hai đầu tụ điện là\(U_0 = 14V\). Tại thời điểm điện áp giữa hai bản của tụ là \(u = 8V\) năng lượng từ trường trong mạch bằng
A.\(588 \mu J.\)
B.\(396 \mu J.\)
C.\(39,6 \mu J.\)
D.\(58,8\mu J.\)
Mạch dao động lí tưởng LC gồm tụ điện có điện dung 25 nF và cuộn dây có độ tụ cảm L. Dòng điện trong mạch biến thiên theo phương trình i = 0,02cos8000t(A). Tính năng lượng điện trường vào thời điểm \(t = \frac{\pi}{48000} s\)?
A.\(31,25\mu J.\)
B.\(93,75\mu J.\)
C.\(39,5 \mu J.\)
D.\(125 \mu J.\)
Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ trong khung dao động bằng \(6 V\), điện dung của tụ bằng \(1\mu F\) . Biết dao động điện từ trong khung năng lượng được bảo toàn, năng lượng từ trường cực đại tập trung ở cuộn cảm bằng
A.18.10-6 J.
B.0,9.10-6 J.
C.9.10-6 J.
D.1,8.10-6 J.
1. Trong mạch dao động LC lí tưởng có một dao động điện từ tự do với tần số riêng f0 = 1MHz. Năng lượng từ trường trong mạch có giá trị bằng nửa giá trị cực đại của nó sau những khoảng thời gian là
A. 1ms B. 0,5ms
Tụ điện của mạch dao động có điện dung C = 1 µF, ban đầu được điện tích đến hiệu điện thế 100 V, sau đó cho mạch thực hiện dao động điện từ tắt dần. Năng lượng mất mát của mạch từ khi bắt đầu thực hiện dao động đến khi dao động điện từ tắt hẳn là bao nhiêu ?
A.W = 10 kJ.
B.W = 5 mJ.
C.W = 5 kJ.
D.W = 10 mJ.
Trong mạch dao động LC lí tưởng có một dao động điện từ tự do với tần số riêng f0 = 1 KHz. Năng lượng từ trường trong mạch có giá trị bằng nửa giá trị cực đại của nó sau những khoảng thời gian là
A.1 ms.
B.0,5 ms.
C.0,25 ms.
D.2 ms.