1. Có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu các cách pha chế:
a. 100 ml dung dịch MgSO4 0,5M từ dung dịch MgSO4 2M.
b. 200 gam dung dịch NaCl 5% từ dung dịch NaCl 10%.
2. Tính toán và trình bày cách pha chế 0,5 lít dung dịch H2SO4 1M từ dung dịch H2SO4
98%, có khối lượng riêng là 1,84 g/ml.
BT2:
a) Nêu cách pha chế 300 gam dung dịch KCL 5% từ dung dịch KCL 15%
b) Nêu cách pha chế 200 ml dung dịch BACl2 1M từ dung dịch BaCl2 2M
có dung dịch muối ăn nacl 20% và 150gam dung dịch nacl 35%. Trình bày cách pha chế để thu ddc dung dịch X có nồng độ 25%
người ta pha chế một dung dịch NaCl oqr 20 độ C bằng cách hòa tan 23,5 g NaCl trong 75g nước căn cứ vào độ tan của NaCl trong nước SNaCl(20*C)=32g hãy cho biết dung dịch NaCl đã pha chế là bão hòa hay chưa bão hòa nếu dụng dịch NaCl là chưa bão hòa làm thế nào để có được NaCl bão hòa ở 20*C
1) a) pha chế 200g dd HCl 8% từ dd HCl 10%
b) pha chế 100ml HCl 1M từ dd HCl 2M
1. Từ CuSO4.5H2O. Hãy pha chế:
a) 50g CuSO4 10%
b) 60ml dd CuSO4 1M.
2. Hãy pha chế dd BaCl2 4,5M với 250ml dd đó.
3. Hãy nêu cách pha chế để tạo ra dd KCl 22% với lượng H2O cần lấy là 170g.
4. Từ dd NaCl 28% hãy pha chế thành 150g dd NaCl 22%.
Cần lấybao nhiêu ml dd NaOh 25%(D=1,28g/mol) để pha chế thành :
a, 2l đ NaOH 0,5M
b,200g dd NaOH 16%
c, 181,82ml dd NaOH 15% (D=1,1g/mol)
Hòa tan 200g NaCl vào nước được dunh dịch 10% a)tính khối lượng nước muối thu được b)tính khối lượng nước cần cho sự pha chế