Bạn dùng bảo toàn động lượng ấy ạ.
Có: p1 = p2
<=>m1.v1 +m2.v2 = (m1+ m2).v
=> v1 = (0,4 + 0,2). 4 /0,4 = 6 (m/s)
Bạn dùng bảo toàn động lượng ấy ạ.
Có: p1 = p2
<=>m1.v1 +m2.v2 = (m1+ m2).v
=> v1 = (0,4 + 0,2). 4 /0,4 = 6 (m/s)
2 viên bi có khối lượng bằng nhau chuyển động trên mặt phẳng ngang ko ma sát, viên bi 1 chuyển động với vận tốc 4m/s thì va chạm vào viên bi 2 đang chuyển động cùng hướng với viên bi 1 với vân tốc 1m/s, sau va chạm 2 viên bi nhập lại thành 1 và cùng chuyển động. Tính:
a) Vận tốc của 2 viên bi sau va chạm?
b) Động lượng của 2 viên bi sau va chạm (khối lượng mỗi viên bi là 200g)?
Một hòn bi có v1=4m/s đến va chạm hòn bị 2 có v2 =1m/s chuyển động cùng chiều với hòn bi 1. Sao khi va chạm hai hòn bi dính vào nhau và di chuyển theo hướng hòn bi 1. Biết khối lượng hòn bi 1 m1=50g, hòn bi 2 m2=20g. Vận tốc 2 hòn bi sau va chạm bao nhiểu?
bắn một hòn bi thép với vận tốc v=10m/s vào một hòn bi ve đang nằm yên . Sau khi va chạm , 2 hòn bi cùng va chạm về phía trước , nhưng bi ve có vận tốc bằng 3 lần bi thép . Tìm vận tốc của mỗi bi sau va chạm . Khối lượng bi thép bằng 3 lần bi ve .
Bài 7. Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 500g và m2 = 2500g chuyển động trên mặt phẳng ngang
ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng v1 = 3m/s, v2 = 2m/s. Sau khi va chạm, xe 1 bật ngược trở
lại với vận tốc 2 m/s. Xác định độ lớn và chiều của vận tốc xe 2 sau va chạm.
Bài 1. Tìm động lượng của hệ 2 vật có khối lượng bằng nhau m1 = m2 = 1kg. Vận tốc của vật m1 có độ lớn 1m/s và có hướng không đổi.Vận tốc của vật m2 có độ lớn 2m/s và :
a) cùng hướng với vận tốc của m1.
b) cùng phương, ngược chiều với vận tốc của m1.
c) có hướng nghiêng góc 600 với vận tốc của m1.
Bài 2. Một toa xe nặng 20 tấn đang chuyển động với vận tốc 0,3m/s thì đụng vào toa xe khác đang chuyển động cùng chiều ở phía trước, khối lượng 200kg có vận tốc 0,2m/s. Sau va chạm 2 toa xe chuyển động với cùng vận tốc. Tính vận tốc của 2 toa xe ngay sau đó.
Bài 3. Một toa xe nặng 5 tấn đang chuyển động với vận tốc 4m/s thì va vào toa xe thứ 2 đang chuyển động ngược chiều trên đường ray. Toa 2 nặng 3 tấn, vận tốc 2m/s. Sau va chạm, toa 2 bị bật ngược lại với vận tốc 3m/s. Tìm hướng và vận tốc của toa 1 sau va chạm.
Bài 4. Một người có khối lượng m1 = 50kg đang chạy với vận tốc v1 = 5m/s thì nhảy lên một chiếc xe khối lượng m2 = 100kg chạy song song ngang qua người này với vận tốc v2 = 4m/s. Sau đó xe và người vẫn tiếp tục chuyển động trên phương cũ. Tính vận tốc của xe sau khi người nhảy lên nếu ban đầu xe và người chuyển động :
a) Cùng chiều.
b) Ngược chiều.
Bài 5. Người ta bắn một viên đạn khối lượng 10g vào bao cát treo thẳng đứng bởi sợi dây dài. Sau khi bắn viên đạn cắm vào bao cát, cả 2 chuyển động với cùng vận tốc 0,5m/s. Biết khối lượng bao cát 12kg.Tính vận tốc viên đạn trước khi cắm vào cát.
Bài 6. Hai viên bi xem như chất điểm. Viên bi thứ nhất khối lượng m1 = 50g lăn trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc 2m/s, viên bi thứ 2 khối lượng m2 = 80g lăn trên cùng quĩ đạo thẳng của viên bi thứ nhất nhưng ngược chiều.
a) Tính vận tốc của viên bi thứ 2 trước khi va chạm để sau khi va chạm 2 viên bi đứng yên.
b) Muốn sau va chạm bi 2 đứng yên, viên bi thứ nhất chạy ngược trở lại với vận tốc 2m/s thì vận tốc viên bi thứ 2 là bao nhiêu?
Bài 7. Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 500g và m2 = 2500g chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng v1 = 3m/s, v2 = 2m/s. Sau khi va chạm, xe 1 bật ngược trở lại với vận tốc 2 m/s. Xác định độ lớn và chiều của vận tốc xe 2 sau va chạm.
Bài 8. Một khẩu đại bác khối lượng 1 tấn bắn một viên đạn 20kg theo phương ngang. Đạn rời súng với vận tốc 400m/s.Tính vận tốc giật lùi của súng.
Bài 9. Một khẩu đại bác có khối lượng 2 tấn, bắn đi 1 viên đạn theo phương ngang có khối lượng 10kg với vận tốc 500m/s. Coi như lúc đầu, hệ đại bác và đạn đứng yên. Xác định vận tốc giật lùi của đại bác.
Hai viên bi có khối lượng m1=50g và m2=80g đang chuyển động ngược chiều nhau và ca chạm nhau(va chạm đàn hồi xuyên tâm). Muốn sau va chạm m2 đứng yên còn m1 chuyển động theo chiều ngược lại với vận tốc như cũ thì vận tốc của m2 trước va chạm bằng bao nhiêu? Cho v1=2 m/s
Câu 39 : Một vật khối lượng m1 = 500 g chuyển động với vận tốc v1 = 3 m/s tới va chạm mềm với vật thứ hai đang đúng yên có khối lượng m2 = 1kg . Sau va chạm , hệ vật chuyển động thêm một đoạn rồi dừng lại . Tính công của lực ma sát tác dụng lên hệ hai vật ?
Một vật có khối lượng m trượt không vận tốc đầu từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng dài 10m nghiêng 1 góc a=30°. Bỏ qua mọi ma sát, cho g= 10m/s2
a. Tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng
b. Tìm vị trí của vật tại nơi có Wđ=3Wt
c. Giả sử khi vừa đến chân mặt phẳng nghiêng vật va chạm với vật khác cũng có khối lượng bằng m đáng đứng yên. Sau va chạm hai vật chuyển động với cùng một vận tốc. Cho hệ số ma sát giữa 2 vật và mặt phẳng ngang u=0,1. Tính quãng đường hai vật chuyển động được cho đến khi dừng lại
1.Người ta thả rơi tự do 1 vật từ độ cao h so với mặt đất, cho g=10m/s^2.a. Cho h=20m, tính vận tốc khi vật chạm đất.b. Ném vật thẳng đứng xuống dưới với vận tốc V0=10√5(m/s).Tính V khi vật chạm đất.
2.1 ô tô đang chuyển động nằm ngang với tốc độ V0=72(km/h) thì đột nhiên hãm phanh, lực kéo không còn. Cho hệ số ma sát giữa bánh xe và đường là μ=0.25, lấy g=10m/s^2.a.Tính tốc độ của xe sau khi phanh nếu xe trượt đi 20m nữa.b.Tính quãng đường tối đa mà xe bị trượt đi cho đến khi dừng hẳn.