Giải:
a) Theo đề ra, ta có:
\(p+n+e=60\) và \(p=n=e\)
\(\Leftrightarrow p=n=e=\dfrac{60}{3}=20\) (hạt)
b) Nguyên tử khối của nguyên tử đó là:
\(NTK=p+n=20+20=40\left(đvC\right)\)
Vậy nguyên tử đó là Canxi (kí hiệu là Ca).
Chúc bạn học tốt!
Giải:
a) Theo đề ra, ta có:
\(p+n+e=60\) và \(p=n=e\)
\(\Leftrightarrow p=n=e=\dfrac{60}{3}=20\) (hạt)
b) Nguyên tử khối của nguyên tử đó là:
\(NTK=p+n=20+20=40\left(đvC\right)\)
Vậy nguyên tử đó là Canxi (kí hiệu là Ca).
Chúc bạn học tốt!
tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 82 trong đó tổng số hạt mang điện tích dương ít hơn số hạt không mang điện là 4 tìm số proton, nơtron ,electron và số khối của nguyên tử đó
Nguyên tố A có tổng số hạt trong nguyên tử là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.Tính Số proton và số khối của A .
Trong phân tử MX2, có tổng số hạt cơ bản là 164,trong đó hạt mang điện trong nguyên tử M lớn hơn hạt mang điện trong nguyên tử X là 9.Trong nguyên tử M,số hạt proton ít hơn số hạt notron là 1 hạt.Trong nguyên tử X,số proton bằng số notron. Xác định số khối M và X và viết công thức phân tử MX2
nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (proton, electron, nơtron) =180 ; trong đó tổng số hạt mang điện chiếm 58,59% tổng số hạt . tìm các hạt của nguyên tử
trong 1 nguyên tử nguyên tố T , tổng số các hạt là 180 hạt và số nơ tron nhiều hơn số proton là 21 hạt . tìm các hạt của nguyên tử
Tổng các hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của 1 nguyên tố là 36. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Tìm A, Z của ngtử ngtố trên
Hợp chất A có công thức M2X . Tổng số 3 loại hạt cơ bản (n, p, e) trong A là 140 hạt. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử M lớn hơn tổng số hạt mang điện trong nguyên tử X là 22 hạt. Trong nguyên tử M thì số hạt proton ít hơn số hạt nơtron là 1 hạt. Trong nguyên tử X thì số proton bằng số hạt notron. Xác định số hiệu nguyên tử và số khối của M, X ; công thức phân tử . và gọi tên hợp chất A.
Mong mọi người giúp hộ ạ
1. Viết kí hiệu nguyên tử X (theo đúng tên nguyên tố) trong các trường hợp sau:
a) Nguyên tử X có 15e và 16n.
b) Nguyên tử X có tổng số hạt proton và nơtron là 35, hiệu số hạt nơtron và proton là 1.
c) Nguyên tử X có số hạt ở vỏ là 15 và số hạt ở nhân là 31.
d) Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là 19+ và số nơtron nhiều hơn số proton là 1 hạt.
e) Nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 58. Biết rằng số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm là 4.
f) Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt.
g) Nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 46. Số hạt không mang điện bằng 8/15 số hạt mang điện.
h) Nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 180. Tỉ số giữa số hạt không mang điện và số hạt mang điện là 37:53.
2. Trong một nguyên tử, tổng số hạt: proton, nơtron và electron
là 28. Biết rằng số nơtron bằng số proton cộng thêm một.
a) Hãy cho biết số proton có trong nguyên tử.
b) Hãy cho biết số khối của hạt nhân.
c.) Hãy cho biết đó là nguyên tử của nguyên tố nào?
3. Viết kí hiệu nguyên tử X trong các trường hợp sau đây:
a) Tổng số hạt trong nguyên tử X là 10.
b) Tổng số hạt trong nguyên tử X là 13.
4. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của nguyên tố R là 21. Viết ký hiệu nguyên tử đầy đủ của R.
5. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 34 và có số khối nhỏ hơn 24. Hãy viết ký hiệu đầy đủ của nguyên tử X.
Một nguyên tử của nguyên tố có tổng số hạt là 13.Vậy nguyên tử đó có số proton là