Ta có :
\(V_{O_2} = \dfrac{1}{5}V_{Không\ khí} = \dfrac{1}{5}.200= 40(lít)\)
Ta có :
\(V_{O_2} = \dfrac{1}{5}V_{Không\ khí} = \dfrac{1}{5}.200= 40(lít)\)
Trong V(lít) không khí có 28 lít khí oxi. Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Giá trị của V là ... lít
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí CH4 ngoài không khí a) Tính thể tích khí Oxi cần dùng trong phản ứng b) Tính thể tích không khí cần dùng, biết Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí ( các chất khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong không khí. Sau phản ứng thu được nhôm oxit.a/ Tính thể tích khí oxi ở đktc đã phản ứng.b/ Tính thể tích không khí ở đktc cần dùng biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết 3,1g Photpho. Biết thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, các khí ở đktc
Đốt cháy hoàn toàn 23.87 gam P cần V lít khí Oxi.
Giá trị của V là .... lít .Nếu dùng oxi không khí thì thể tích không khí cần là .... lít.
Trả lời
Đốt cháy hoàn toàn gam P cần V lít khí Oxi.Câu hỏi: Mỗi giờ 1 người lớn tuổi hít vào trung bình 0,5m3 không khí cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong không khí đó. Như vậy thực tế mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình:
a) Một thể tích không khí là bao nhiêu?
b) Một thể tích khí oxi là bao nhiêu?
(Giả sử các thể tích khí được đo ở đktc)
em dg cần gấp ạ
thể tích ko khí cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam photpho , biết khí oxi chiếm 20% về thể tích ko khí (P : 31 ; O: 16 )
A.28 lít \ B. 11,2 lít\C.22, lít \ D. 14 lít
Đốt cháy 1 lượng lưu huỳnh trong không khí oxi sau phản ứng ta thu được 11,2l khí sunfuro => CTHH : SO2 ở đktc , tính khối lượng khí oxi cần tìm