`S + O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `SO_2`
`0,5` `0,5` `(mol)`
`n_[SO_2]=[11,2]/[22,4]=0,5(mol)`
`=>m_[O_2]=0,5.32=16(g)`
`S + O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `SO_2`
`0,5` `0,5` `(mol)`
`n_[SO_2]=[11,2]/[22,4]=0,5(mol)`
`=>m_[O_2]=0,5.32=16(g)`
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong không khí. Sau phản ứng thu được nhôm oxit.a/ Tính thể tích khí oxi ở đktc đã phản ứng.b/ Tính thể tích không khí ở đktc cần dùng biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
Đốt cháy hoàn toàn khí metan(CH4) trong không khí ta thu được 3,36(l) khí các-bon(CO2) và hơi nước a, Viết phương trình hóa học của phản ứng b, Tính khối lượng oxi cần dùng c, Tính thể tích khí CH4 cần cho phản ứng trên (biết rằng thể tích các khí được đo ở đktc)
Tính lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 7,4g hỗn hợp CH4 và C4H10 biết sau phản ứng cháy người ta thu được 22g khí CO2
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí CH4 ngoài không khí a) Tính thể tích khí Oxi cần dùng trong phản ứng b) Tính thể tích không khí cần dùng, biết Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí ( các chất khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
Đốt cháy hoàn toàn 3,1g photpho trong không khí ở Đktc a) Viết PTPỨ b) tính thể tích khí H2 tham gia phản ứng c) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy lượng photpho trên
Nung 10,8 gam nhôm trong bình chứa 3,36 lít khí oxi đktc. Tính khối lượng Al2O3 thu được sau phản ứng biết hiệu suất phản ứng là 90%
để điều chế 2,32g) oxit sắt từ fe3o4 bằng cách oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao
a) viết phương trình hóa học của phản ứng trên
b) tính thể tích khí oxi cần dùng ở ( đktc)
c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên